Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 13293/TC-CST
V/v Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với malt

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2004

 

Kính gửi:

 - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
 - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của doanh nghiệp và một số Bộ, ngành về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với mặt hàng malt. Để thực hiện thống nhất chính sách thuế, Bộ Tài chính hướng dẫn mức thuế suất GTGT đối với mặt hàng malt như sau:

Căn cứ Luật thuế GTGT; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT; Thông tư số 62/2004/TT-BTC ngày 24/6/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế GTGT theo Danh mục biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; căn cứ tình hình thực tiễn và ý kiến của Bộ Công nghiệp tại công văn số 5038 CV/TCKT ngày 28/9/2004;

1- áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% đối với mặt hàng malt (bao gồm cả malt chưa rang và malt đã rang) thuộc các phân nhóm 1107.10.00, 1107.20.00 trong Danh mục Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 62/2004/TT-BTC ngày 24/6/2004 của Bộ Tài chính. Mức thuế suất này được thực hiện thống nhất ở các khâu nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh thương mại.

2- Mức thuế suất thuế GTGT quy định tại điểm 1 nói trên được áp dụng kể từ ngày Bộ Tài chính ký ban hành công văn này. Đối với trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT theo thông báo của cơ quan thuế và cơ quan hải quan với mức thuế suất khác với mức thuế suất nói trên trước ngày ban hành Công văn này thì không thực hiện truy thu.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có hướng dẫn xử lý thống nhất./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 13293/TC-CST ngày 16/11/2004 của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế GTGT đối với malt

  • Số hiệu: 13293/TC-CST
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 16/11/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Trương Chí Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/11/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản