Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10452 TC/TCT
V/v xử lý thuế nhập khẩu vật tư linh kiện của ngành Bưu chính viễn thông

Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2002

 

Kính gửi

- Tổng cục Bưu điện
- Tổng Công ty Bưu chính viễn thông
- Nhà máy thiết bị Bưu điện
- Công ty vật tư Bưu điện I
- Công ty TNHH Long Sơn

 

Bộ Tài chính nhận được công văn của Tổng cục Bưu điện, Tổng Công ty Bưu chính viễn thông, Nhà máy thiết bị Bưu điện, Công ty vật tư Bưu điện I, Công ty TNHH Long Sơn phản ánh vướng mắc về phân loại mã số, mức thuế suất thuế nhập khẩu hộp đấu dây; phiến đấu dây thuê bao điện thoại; về trường hợp này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành, nguyên tắc phân loại hàng hóa quy định tại Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính, tham khảo Bản giải thích Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan Thế giới; cấu tạo, đặc điểm, phạm vi sử dụng của mặt hàng khối đấu dây và phiến đấu dây thuê bao, (khối đấu dây và phiến đấu dây không phải là thiết bị truyền dẫn tín hiệu hoặc thiết bị chuyển mạch của nhóm 8517 mà chỉ là các thiết bị ngoại vi của hệ thống tổng đài điện thoại, thiết bị truyền dẫn tín hiệu), thì:

- Mặt  hàng khối đấu dây, phiến đấu dây thuê bao điện thại dùng cho điện áp không quá 1000V, thuộc mã số 8536.90.00, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm);

- Mặt hàng hệ thống phối tuyến, tủ đấu dây thuê bao, thuộc mã số 8537.10.90, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).

Để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất, lắp ráp các mặt hàng cơ khí - điện - điện tử, thời gian qua, Bộ Tài chính đã ban hành một số văn bản quy định về cách tính thuế nhập khẩu các linh kiện, chi tiết cho sản xuất, lắp ráp các mặt hàng cơ khí - điện - điện tử, như Quyết định số 1944/1988/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 của Bộ Tài chính về việc quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hóa đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử; Thông tư liên tịch số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 15/1/1998 hướng dẫn thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử và Thông tư liên tịch số 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/2000 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 15/1/1998 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan.

Theo quy định tại các văn bản này, thì những trường hợp nhập khẩu chi tiết, linh kiện rời để lắp ráp các sản phẩm cơ khí - điện - điện tử có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của sản phẩm nguyên chiếc từ 30% trở lên, đáp ứng các điều kiện quy định tại Quyết định số 1944/1998/QĐ-BTC và các Thông tư nêu trên sẽ được áp dụng nguyên tắc tính thuế theo tỷ lệ nội địa hóa.

Do vậy, trường hợp của các đơn vị nếu là nhập khẩu khối đấu dây và phiến đấu dây để lắp ráp hệ thống phối tuyến hoặc tủ đấu dây thuê bao cho tổng đài điện thoại hoặc thiết bị truyền dẫn tín hiệu. Hệ thống phối tuyến hoặc tủ đấu dây thuê bao được sản xuất từ khung giá, từ sản xuất trong nước và khối đấu dây, phiến đấu dây nhập khẩu; Hệ thống phối tuyến hoặc tủ đấu dây thuê bao có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30%, do vậy nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại các văn bản nêu trên và tự nguyện kê khai và đăng ký tính thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa, thì khối đấu dây và phiến đấu dây sẽ được tính thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa. Trường hợp không kê khai và đăng ký tính thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa, thì phân loại khối đấu dây và phiến đấu dây vào mã số 8536.90.00 để tính thu thuế nhập khẩu.

Bộ Tài chính có ý kiến để các cơ quan có liên quan thực hiện./.

 

 

TL.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Thị Bình An

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 10452 TC/TCT ngày 26/09/2002 của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế nhập khẩu vật tư linh kiện của ngành Bưu chính viễn thông

  • Số hiệu: 10452TC/TCT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 26/09/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Đặng Thị Bình An
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản