Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0677/TM-XTTM | Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2003 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24/4/2002 về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội năm 2002, Bộ Tài chính đã có Thông tư số 86/2002/TT-BTC ngày 27/9/2002 hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu áp dụng đến hết 2005 và Bộ Thương mại đã ra Quyết định số 0104 ngày 24/01/2003 về việc ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng Điểm quốc gia.
Bộ Thương mại đang phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ; hiệp hội ngành hàng; tổng công ty ngành hàng; tổng công ty ngành hàng xây dựng chương trình xúc tiến thương mại trọng Điểm quốc gia năm 2003 và cho giai đoạn tới 2005, dự kiến sẽ trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý I/2003. Tuy nhiên, trong khuôn khổ chương trình 2003, chương trình hội chợ triển lãm trong và ngoài nước cần triển khai gấp để kịp tiến độ. Trên cơ sở đó, Bộ Thương mại xin trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước một số hoạt động hội chợ triển lãm trong năm 2003. Các nội dung khác, Bộ Thương mại sẽ trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý I trên cơ sở tổng hợp đề xuất của các Bộ, cơ quan ngành Bộ; hiệp hội ngành; tổng công ty ngành hàng.
Nội dung xin phê duyệt cụ thể như sau: (có chương trình chi Tiết kèm theo)
- Tại nước ngoài
Tham gia hội chợ, triển lãm là hoạt động XTTM rất quan trọng để có thể đưa hàng hoá doanh nghiệp của ta tiếp cận với thị trường nước ngoài. Dự kiến, Bộ Thương mại sẽ Điều phối chương trình, các tổ chức XTTM thuộc Bộ, ngành các hiệp hội ngành nghề là những đơn vị tổ chức thực hiện triển khai. Về mặt hàng, sẽ tập trung chủ yếu cho dệt may, da giầy, thực phẩm chế biến, thuỷ sản và thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ gia dụng. Về thị trường, ta sẽ tập trung chủ yếu cho thị trường Hoa kỳ, EU, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc và một số thị trường có yêu cầu về quan hệ chính trị hữu nghị.
Về đơn vị chủ trì chương trình:
+ Đối với các cuộc hội chợ, triển lãm chuyên ngành: Giao cho các cơ quan xúc tiến thương mại thuộc Bộ chuyên ngành và hiệp hội ngành hàng chủ trì.
+ Đối với các cuộc hội chợ, triển lãm mang tính tổng hợp đa ngành: Bộ Thương mại là cơ quan chủ trì.
Về hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp: theo thông tư 86/2002/TT-BTC ngày 27/9/2002 của Bộ Tài chính.
- Tại Việt Nam
Mỗi năm tại Việt Nam có Khoảng 150 cuộc hội chợ triển lãm thương mại được tổ chức với các quy mô và Mục tiêu khác nhau và phần lớn (90%) thuộc quy mô nhỏ (trên dưới 80 gian hàng tiêu chuẩn) và một số rất ít các cuộc triển lãm hội chợ có Mục tiêu hướng về xuất khẩu. Để định hướng cho các cuộc hội chợ và triển lãm trong nước, chương trình trọng Điểm quốc gia trong lĩnh vực này sẽ không chi hỗ trợ tràn lan mà dựa trên nguyên tắc sau:
1. Phải có định hướng phục vụ cho xuất khẩu.
2. Ưu tiên cho các hội chợ, triển lãm, khuyếch trương hàng nông sản và nông nghiệp.
3. Đối với hội chợ, triển lãm tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh phải có ít nhất 350 gian hàng tiêu chuẩn hoặc 300 doanh nghiệp tham gia. Đối với hội chợ, triển lãm tại các địa phương khác phải có ít nhất 205 gian hàng tiêu chuẩn hoặc 200 doanh nghiệp tham gia; Riêng trong hội chợ, triển lãm tại các địa phương có đường biên giới với các nước láng giềng phải có quy mô tối thiểu là 120 gian hàng tiêu chuẩn hoặc 90 doanh nghiệp tham gia.
Trước mắt, đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cho 4 hội chợ lớn hàng năm ở trong nước:
1. Hội chợ hàng xuất khẩu hàng năm (Vietnam Expo).
2. Hội chợ hàng công nghiệp tháng 10 hàng năm
3. Hội chợ nông nghiệp Cần Thơ tháng 11 hàng năm.
4. Hội chợ nông nghiệp Thái Bình tháng 10 hàng năm.
Đối với các hội chợ triển lãm trong nước khác. Bộ Thương mại sẽ chủ trì hướng dẫn các cơ quan xúc tiến thương mại thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; hiệp hội ngành hàng; tổng công ty ngành hàng để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tiếp.
Trên đây là các ý kiến đề xuất của Bộ Thương mại, kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt./.
| KT BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI TẠI NƯỚC NGOÀI
Hoạt động | Dự kiến cơ quan chủ trì | Thời gian địa Điểm dự kiến | Kinh phí dự kiến (USD) | Hỗ trợ của Chính phủ (USD) | Ghi chú |
1. Tại Mỹ |
|
|
|
|
|
- Hội chợ hàng quà tặng và gia dụng source 2003 - Số doanh nghiệp tham dự: 20 Số gian hàng: 20 | Cục xúc tiến Thương mại | 17-19/5/2003 New York | 135.000 | 77.500 | Đề nghị hỗ trợ 100% cho gian hàng quốc gia (20.000 USD) |
Magic int’t: Hội chợ hàng dệt may - Số doanh nghiệp tham dự: 15 - Số gian hàng: 15 | Hiệp hội dệt may VN | 25-28/8/2003 Las Vegas; NV | 75.000 | 37.500 |
|
Hội chợ Worrldwide Food Expo Chicago - Số doanh nghiệp tham dự: 8 - Số gian hàng:8 | Tổng công ty rau quả | 30/10-2/11/2003 Chicago | 48.000 | 24.000 |
|
2. Tại Đức |
|
|
|
|
|
Hội chợ quốc tế về dệt may - Số doanh nghiệp tham dự: 15 - Số gian hàng: 15 | Hiệp hội dệt may VN | 8-10/4/2003 Frankfurt | 60.000 | 30.000 |
|
Hội chợ giầy quốc tế - Số doanh nghiệp tham dự: 15 - Số gian hàng: 15 | Hiệp hội da giầy VN | 18-21/9/2003 Dusseldorf | 72.000 | 36.000 |
|
Hội chợ lương thực thực phẩm anuga - Số doanh nghiệp tham dự: 10 - Số gian hàng: 10 | Tổng công ty rau quả VN | 11-15/10/2003 | 48.000 | 24.000 |
|
3 Tại Pháp |
|
|
|
|
|
Hội chợ quốc tế về giầy thời trang - Số doanh nghiệp tham dự: 10 - Số gian hàng: 10 | Hiệp hội da giầy VN
| 3/2003 Paris | 42.000 | 21.000 |
|
Hội chợ Salon International de L’ Alimentation Paris - Số doanh nghiệp tham dự: 8 - Số gian hàng: 8 | Tổng công ty rau quả | 20-23/10/2003 Paris | 48.000 | 24.000 |
|
4. Tại italia |
|
|
|
|
|
Hội chợ về dệt may và phụ kiện dệt may: - Số doanh nghiệp tham dự: 15 - Số gian hàng: 15 | Hiệp hội dệt may Việt Nam | 10/2-12/3/2003 Roma | 75.000 | 37.500 |
|
Hội chợ chè và cà phê Châu Á - Số doanh nghiệp tham dự: 20 | Hiệp hội chè | 15-17/6/2003 Roam | 60.000 | 30.000 |
|
Hội chợ hàng thủ công mỹ nghệ milan - Số doanh nghiệp tham dự: 20 - Số gian hàng: 20 | Cục XTTM | 30/11-8/12/2003 Milan, Italia | 120.000 | 70.000 | đề nghị hỗ trợ 100% gian hàng quốc gia (20.000 USD) |
5. Tại Nhật Bản |
|
|
|
|
|
Triển lãm hàng Việt Nam tại Nhật bản - Số doanh nghiệp tham dự: 30 - Số gian hàng: 30 | Cục XTTM | 9/2003 Tokyo | 163.000 | 99.000 | Đề nghị hỗ trợ 100% cho gian hàng quốc gia (35.000 USD) |
6. Tại Trung Quốc |
|
|
|
|
|
Tổ chức Tuần giao dịch thương mại Côn Minh, Tỉnh Vân Nam (trong khuôn khổ hội chợ Côn Minh) - Số doanh nghiệp tham dự: 50 - Số gian hàng: 50 | Cục XTTM | 6/2003/ Côn Minh | 115.000 | 57.500 |
|
7. Tại Hàn Quốc |
|
|
|
|
|
Triển lãm quốc tế về dệt may - Số doanh nghiệp tham dự: 10 | Hiệp Hội dệt may Việt Nam | 9/2003 Seoul | 12.000 | 6.000 |
|
8. Tại Thuỵ Sĩ |
|
|
|
|
|
Hội chợ Thuỵ Sĩ - Số doanh nghiệp tham dự: 25 - Số gian hàng: 25 | Cục XTTM | 10/2003 Thuỵ Sĩ | 150.000 | 85.000 | Đề nghị hỗ trợ 100% cho gian hàng quốc gia (20.000 USD) |
9. Lào |
|
|
|
|
|
Hội chợ Thuỵ Sĩ - Số doanh nghiệp tham dự: 60 - Số gian hàng: 60 | Cục XTTM | 8.2003 Lào | 101.000 | 58.000 | Đề nghị hỗ trợ 100% cho gian hàng quốc gia (15.000 USD) |
10. Campuchia |
|
|
|
|
|
Hội chợ hàng Việt Nam tại Campuchia - Số doanh nghiệp tham dự: 60 - Số gian hàng: 60 | Cục XTTM | 9-10/2003 | 101.000 | 58.000 | Đề nghị hỗ trợ 100% cho gian hàng quốc gia (15.000 USD |
11. Myanam: |
|
|
|
|
|
Triển lãm hàng Việt Nam tại Myanma - Số doanh nghiệp tham dự: 40 - Số gian hàng: 40 | Cục XTTM | 10/2003 Myanma | 103.000 | 59.000 | Đề nghị hỗ trợ 100% cho gian hàng quốc gia (15.000 USD |
Tổng số (USD) |
|
| 1.528.000 | 838.000 |
|
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM THƯ门NG MẠI TRONG NƯỚC
Hoạt động | Dự kiến cơ quan chủ tri | Thời gian, địa Điểm dự kiến | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Hỗ trợ của Chính phủ (triệu đồng) |
Hội chợ hàng xuất khẩu 2003 (Vietnam Expo’03) - Qui mô dự kiến: 300 gian hàng | Cục xúc tiến thương mại | Hà Nội | 200 | 200 (Hỗ trợ kinh phí trang trí chung cho hội chợ, hội thảo và hoạt đông xét thưởng huy chương cho sản phẩm) |
Hội chợ hàng công nghiệp 2003 - Qui mô dự kiến 200 gian hàng | Cơ quan xúc tiến thương mại của Bộ Văn hoá-Thông tin | Hà Nội | 4.000 | 2.000 |
Hội chợ nông nghiệp Cần Thơ 2003 - Qui mô dự kiến: 250 gian hàng | Cục xúc tiến thương mại | Cần Thơ | 5.000 | 2500 |
Hội chợ nông nghiệp Thái Bình 2003 - Qui mô dự kiến: 200 gian hàng | Cục xúc tiến thương mại | Thái Bình | 4.000 | 2.000 |
Tổng số |
|
| 13.200 | 6.700 |
- 1Quyết định 1623/2004/QĐ-BTM phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia năm 2004 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 1778/2004/QĐ-BTM Phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia bổ sung năm 2004 do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành
- 3Quyết định 57/2003/QĐ-TTg phê duyệt các Chương trình trọng điểm Xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 620/2003/QĐ-BTM phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại trọng điểm Quốc gia năm 2003 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 1Quyết định 1623/2004/QĐ-BTM phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia năm 2004 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 1778/2004/QĐ-BTM Phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia bổ sung năm 2004 do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành
- 3Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002 do Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 86/2002/TT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 57/2003/QĐ-TTg phê duyệt các Chương trình trọng điểm Xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 620/2003/QĐ-BTM phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại trọng điểm Quốc gia năm 2003 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Công văn số 0677/TM-XTTM ngày 24/02/2003 của Bộ Thương mại về việc chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc tế
- Số hiệu: 0677/TM-XTTM
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/02/2003
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Mai Văn Dâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra