- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 3Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 5Thông tư 67/2017/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9990/BTC-NSNN | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực Trung ương
Về nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế và nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội. Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ tại Công văn số 2527/BNV-TCCB ngày 15/5/2017 về nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 67/2017/TT-BTC ngày 30/6/2017 hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc; theo đó tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư đã quy định:
“Nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương của các địa phương bao cả phần ngân sách nhà nước cấp để thực hiện chính sách tinh giản biên chế, chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu cho các đối tượng do địa phương quản lý theo quy định của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. Đồng thời bãi bỏ quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
Vì vậy, căn cứ chế độ quy định, số đối tượng Bộ Nội vụ đã thẩm tra, danh sách và kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế, chờ đủ tuổi nghỉ hưu và chính sách nghỉ hưu trước tuổi do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đề nghị Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn bố trí từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương của địa phương hàng năm để thực hiện chi trả chế độ chính sách theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ đối với các đối tượng tinh giản biên chế, chờ đủ tuổi nghỉ hưu và nghỉ hưu trước tuổi thuộc địa phương quản lý (phần kinh phí ngân sách nhà nước cấp, không bao gồm nhu cầu kinh phí cơ quan, đơn vị tự đảm bảo theo quy định). Đồng thời tổng hợp nhu cầu kinh phí đã thực hiện (phần NSNN cấp) vào báo cáo nhu cầu và nguồn thực hiện CCTL hàng năm gửi Bộ Tài chính để thẩm định.
Riêng kinh phí ngân sách trung ương phải bổ sung để thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với các hồ sơ đã có ý kiến thẩm định của Bộ Nội trước ngày 15/8/2017 được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP. Đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, có báo cáo cụ thể theo từng đợt tinh giản biên chế ở địa phương như: (i) Số đối tượng, nhu cầu kinh phí địa phương đề nghị; (ii) Số đối tượng Bộ Nội vụ thẩm tra; (iii) Số đối tượng, kinh phí Bộ Tài chính đã tạm cấp; (iv) Số đối tượng, nhu cầu kinh phí đã thực hiện (kèm Biểu mẫu chi tiết để xác định kinh phí của từng đối tượng) gửi Bộ Tài chính trước ngày 30/9/2017 để thẩm định, bổ sung riêng, không tổng hợp vào báo cáo nhu cầu và nguồn thực hiện CCTL năm 2017.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và chỉ đạo các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1772/QĐ-BTNMT năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Công văn 4723/BTC-NSNN năm 2016 về tạm cấp kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 15381/BTC-NSNN bổ sung kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế bổ sung đợt II năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 8052/BTC-TCCB năm 2015 thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 12581/BTC-NSNN về kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế và nghỉ hưu trước tuổi năm 2017 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 15131/BTC-NSNN năm 2017 về kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 454/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách tinh giản biên chế của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016-2021
- 8Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị quyết 564/2018/UBTVQH14 quy định về kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của Tổng cục Thuế các năm 2018, 2019 và 2020 và xử lý kinh phí đã tạm ứng để thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ năm 2012 trở về trước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Công văn 1831/BTP-TCCB năm 2019 về lập dự toán kinh phí tinh giản biên chế năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Công văn 2534/BTP-KHTC năm 2019 hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Công văn 4126/BNV-TCBC năm 2021 xác định tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại Nghị định 143/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Công văn 8917/BGTVT-TCCB năm 2021 xác định tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại Nghị định 143/2020/NĐ-CP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 3Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1772/QĐ-BTNMT năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 4723/BTC-NSNN năm 2016 về tạm cấp kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 15381/BTC-NSNN bổ sung kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế bổ sung đợt II năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 8052/BTC-TCCB năm 2015 thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 9Thông tư 67/2017/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 12581/BTC-NSNN về kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế và nghỉ hưu trước tuổi năm 2017 do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 15131/BTC-NSNN năm 2017 về kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 454/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách tinh giản biên chế của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016-2021
- 13Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 14Nghị quyết 564/2018/UBTVQH14 quy định về kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của Tổng cục Thuế các năm 2018, 2019 và 2020 và xử lý kinh phí đã tạm ứng để thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ năm 2012 trở về trước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Công văn 1831/BTP-TCCB năm 2019 về lập dự toán kinh phí tinh giản biên chế năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 16Công văn 2534/BTP-KHTC năm 2019 hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Tư pháp ban hành
- 17Công văn 4126/BNV-TCBC năm 2021 xác định tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại Nghị định 143/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Công văn 8917/BGTVT-TCCB năm 2021 xác định tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại Nghị định 143/2020/NĐ-CP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 9990/BTC-NSNN năm 2017 về nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế và nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP và 26/2015/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 9990/BTC-NSNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực