- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 8802/BTC-TCHQ năm 2016 áp dụng công văn 1677/BTC-TCT hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng máy móc chuyên dùng khắc phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9944/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Một Thành Viên Thiết Bị Mê Kông
Địa chỉ: 117-119 Pasteur, Phường 06, Quận 3
Mã số thuế: 0300715496
Trả lời văn thư số 136/CV-TBMK ngày 08/9/2016 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 3, Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về xử lý đối với hóa đơn đã lập:
“Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-)”.
Căn cứ Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ sửa đổi, bổ sung Bổ sung khoản 3a vào điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
…
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều…), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác”.
Căn cứ công văn số 1677/BTC-CST ngày 29/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp;
Căn cứ công văn số 8802/BTC-TCHQ ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng công văn số 1677/BTC-CST ngày 29/01/2016,
Trường hợp Công ty từ tháng 01/2015 đến nay nhập khẩu mặt hàng máy kéo chuyên dùng phục vụ hoạt động sản xuất nông nghiệp, Công ty đã nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu với thuế suất 10 % và khi cung cấp cho khách hàng Công ty đã lập hóa đơn GTGT với mức thuế suất 10% thì Công ty thực hiện như sau:
- Trước ngày 29/01/2016: Công ty không phải điều chỉnh lại số thuế đã tính (10%) và số thuế đã kê khai khấu trừ.
- Từ ngày 29/01/2016: Công ty và khách hàng phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản điều chỉnh thuế suất thuế GTGT từ 10% thành không chịu thuế, Công ty lập hóa đơn điều chỉnh theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên. Đối với số thuế GTGT đã nộp khâu nhập khẩu, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được xem xét hướng dẫn theo thẩm quyền.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10462/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 10453/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9823/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10746/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 8802/BTC-TCHQ năm 2016 áp dụng công văn 1677/BTC-TCT hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng máy móc chuyên dùng khắc phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 10462/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10453/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9823/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10746/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9944/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9944/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết