- 1Bộ Luật Hình sự 1999
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3474/TCHQ-GSQL năm 2015 xác định số thuế phải nộp đối với hợp đồng gia công, tờ khai nhập sản xuất xuất khẩu tồn đọng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9910/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2562/HQHCM-TXNK ngày 18/9/2015 của Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh phản ánh vướng mắc đối với loại hình gia công, SXXK. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về mẫu ấn chỉ ban hành Quyết định ấn định thuế:
Yêu cầu Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh thống nhất sử dụng mẫu ấn chỉ số 09/QĐAĐT/TXNK Phụ lục 6 ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ và khoản 2 Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu.
Theo đó, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo quy định. Cơ quan hải quan chỉ ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng, không tự giác kê khai nộp thuế. Thời hạn nộp tiền thuế ấn định thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 42 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
- Xác định nghĩa vụ về thuế đối với lượng nguyên vật liệu còn tồn đọng chưa xuất khẩu; nguyên liệu, vật tư đã chuyển đổi mục đích sử dụng theo hướng dẫn tại công văn số 3474/TCHQ-GSQL ngày 17/4/2015 của Tổng cục Hải quan.
- Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ các biện pháp đôn đốc, xác minh nhưng không có kết quả thì hoàn chỉnh và chuyển toàn bộ hồ sơ hải quan cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra về tội buôn lậu, trốn thuế theo quy định của Bộ luật Hình sự.
4. Về việc kiểm tra báo cáo quyết toán sau khi kết thúc năm tài chính:
Tại điểm b, khoản 5 Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và điểm b, khoản 2 Điều 17 Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan quy định các trường hợp phải kiểm tra báo cáo quyết toán. Việc kiểm tra báo cáo quyết toán thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro và đã được hướng dẫn tại điểm b, khoản 3 Điều 22 Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan.
Về việc xây dựng phần mềm ứng dụng: Tổng cục Hải quan ghi nhận và sẽ sớm triển khai xây dựng phần mềm hướng dẫn sử dụng để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thống nhất thực hiện.
5. Về tính thuế chậm nộp (0,05%/ ngày) và tiêu chí nợ thuế trong hạn 90 ngày và quá hạn 90 ngày:
Để đảm bảo cho công tác quản lý, theo dõi nợ thuế, hệ thống kế toán tập trung vẫn phải theo dõi nợ trong hạn (như các trường hợp đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, hoặc các trường hợp khác có bảo lãnh...) và nợ quá hạn quá 90 ngày để áp dụng các biện pháp cưỡng chế thu hồi nợ thuế theo quy định. Tổng cục Hải quan ghi nhận vướng mắc của Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh và sẽ nâng cấp hệ thống kế toán tập trung trong thời gian tới.
6. Về thu thuế đối với hàng hóa cho phép đưa về bảo quản:
Theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 thì trường hợp chưa được thông quan hoặc giải phóng hàng thì chưa phải nộp thuế.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh biết, thực hiện.
- 1Công văn 670/GSQL-GQ2 năm 2015 sử dụng kết quả giám định của cơ quan chuyên ngành để xử lý nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 7307/TCHQ-TXNK năm 2015 về điều kiện hưởng ân hạn thuế 275 ngày đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1027/GSQL-GQ2 năm 2015 về hướng dẫn thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng của hàng nhập sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1279/TCHQ-GSQL năm 2016 hướng dẫn xử lý vướng mắc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6090/TCHQ-GSQL năm 2016 về thủ tục hải quan theo loại hình gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 926/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với loại hình gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Bộ Luật Hình sự 1999
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3474/TCHQ-GSQL năm 2015 xác định số thuế phải nộp đối với hợp đồng gia công, tờ khai nhập sản xuất xuất khẩu tồn đọng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 670/GSQL-GQ2 năm 2015 sử dụng kết quả giám định của cơ quan chuyên ngành để xử lý nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 7307/TCHQ-TXNK năm 2015 về điều kiện hưởng ân hạn thuế 275 ngày đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1027/GSQL-GQ2 năm 2015 về hướng dẫn thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng của hàng nhập sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 1279/TCHQ-GSQL năm 2016 hướng dẫn xử lý vướng mắc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 6090/TCHQ-GSQL năm 2016 về thủ tục hải quan theo loại hình gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 926/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với loại hình gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 9910/TCHQ-GSQL năm 2015 xử lý vướng mắc đối với loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 9910/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/10/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực