Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
 TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 990/TCT/TS

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2005

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC THUẾ SỐ 990 TCT/TS NGÀY 04 THÁNG 04 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Qua theo dõi ở một số tỉnh, thành phố về tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP , thực tế có một số vướng mắc làm chậm tiến độ thu hoặc thất thu ngân sách nhà nước. Để giải quyết thu tiền sử dụng đất thống nhất, Tổng cục Thuế lưu ý Cục thuế các tỉnh, thành phố một số vấn đề sau đây:

1. Các tổ chức kinh tế có quyết định giao đất để thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng và đã nộp hồ sơ đủ điều kiện kê khai, nộp tiền sử dụng đất cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày 01/01/2005 thì khi giải quyết thu tiền sử dụng đất, cơ quan Thuế cần phải phân biệt theo các trường hợp cụ thể sau:

- Trường hợp tổ chức kinh tế đã thực hiện xong toàn bộ việc đền bù, bồi thường thiệt hại về đất theo đúng quy định cho người có đất bị thu hồi thì tính thu tiền sử dụng đất, quyết toán tiền sử dụng đất trên toàn bộ diện tích đất được giao theo giá đất quy định tại thời điểm đơn vị nộp hồ sơ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp tổ chức kinh tế mới thực hiện đền bù, bồi thường thiệt hại về đất một phần trong tổng số diện tích đất được giao để giải phóng mặt bằng thì thực hiện tính, thu tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại thời điểm đơn vị nộp hồ sơ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tương ứng với phần diện tích đất đã đền bù, bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng.

- Trường hợp tổ chức kinh tế được giao đất để giải phóng mặt bằng nhưng chưa thực hện giải phóng mặt bằng, chưa đền bù và bồi thường thiệt hại về đất cho người có đất bị thu hồi thì thực hiện tính thu tiền sử dụng đất theo Nghị định số 198/2004/NĐ-CP nêu trên và Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất theo thực tế tại thời điểm kê khai nộp tiền sử dụng đất.

2. Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất tại Điểm a, Khoản 4 Điều 3, Nghị định số 198/2004/NĐ-CP quy định thực hiện Khoản 4 Điều 50 Luật Đất đai: "Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này nưhng đất đã được sử dụng ổn định tại trước ngày 15/10/1993....". Trường hợp này khi tính tiền sử dụng đất, cơ quan Thuế cần phải xác định được mục đích sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 và mục đích sử dụng đất khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể là:

- Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 là đất phi nông nghiệp (Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận đúng loại đất phi nông nghiệp, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch) và khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ....) thì không thu tiền sử dụng đất.

- Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 là đất nông nghiệp và khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì không thu tiền sử dụng đất.

- Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 là đất nông nghiệp và khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở hoặc đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thì phải thu tiền sử dụng đất theo quy định đối với hình thứ chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị các Cục Thuế phản ảnh kịp thời về Tổng cục Thuế để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

 

Phạm Duy Khương

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 990/TCT/TS của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thu tiền sử dụng đất

  • Số hiệu: 990/TCT/TS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 04/04/2005
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản