Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 988/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8588/CT-TTHT ngày 29/12/2015 của Cục thuế Thừa Thiên Huế nêu vướng mắc về thuế GTGT đối với hoạt động đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 7, Khoản 24 Điều 3 Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội khóa 12 quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
7. Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
…
24. Đại lý dịch vụ viễn thông là tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông thông qua hợp đồng đại lý ký với doanh nghiệp viễn thông để hưởng hoa hồng hoặc bán lại dịch vụ viễn thông để hưởng chênh lệch giá.”
Tại khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về các trường hợp không phải tính, kê khai nộp thuế GTGT:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
…
7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
…
d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
đ) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.
…”
Tại Điều 1 Thông tư số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính bổ sung điểm h khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định:
“h. Tổ chức, doanh nghiệp nhận các khoản thù lao từ cơ quan nhà nước do thực hiện hoạt động thu hộ, chi hộ các cơ quan nhà nước.
…”
Tại điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định:
“a) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý
Người nộp thuế là đại lý bán hàng hóa, dịch vụ hoặc là đại lý thu mua hàng hóa theo hình thức bán đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý, hàng hóa thu mua đại lý nhưng phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
Đối với các hình thức đại lý khác thì người nộp thuế phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán hàng đại lý; hàng hóa thu mua đại lý và thù lao đại lý được hưởng.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp tư nhân dịch vụ viễn thông Sanh Long (doanh nghiệp Sanh Long) ký hợp đồng với Mobifone Tỉnh Thừa Thiên Huế trực thuộc Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 3 - Chi nhánh Tổng công ty viễn thông Mobifone (Mobifone Huế) cung cấp các dịch vụ thu hộ cước phát sinh, tìm kiếm khách hàng để phát triển thuê bao trả sau và các dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán hàng (chuyển chủ quyền, thuê bao trả sau chuyển sang trả trước, đổi địa chỉ thanh toán cước, hóa đơn...), sau khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho Mobifone Huế, doanh nghiệp Sanh Long nhận được một khoản phí dịch vụ từ Mobifone Huế thì đây là hoạt động cung cấp dịch vụ, không phải là hoạt động đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng. Do đó, doanh nghiệp Sanh Long phải lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT tương ứng và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định đối với khoản phí dịch vụ nhận được nhận từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho Mobifone Huế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 17772/BTC-CST năm 2013 thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ sản xuất sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5606/TCT-DNL năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 350/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 184/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4013/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng và lập hóa đơn đối với dịch vụ viễn thông công ích do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 02/2020/TT-BTTTT quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 17772/BTC-CST năm 2013 thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ sản xuất sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5606/TCT-DNL năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 350/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 184/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4013/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng và lập hóa đơn đối với dịch vụ viễn thông công ích do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Thông tư 02/2020/TT-BTTTT quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Công văn 988/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 988/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/03/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra