- 1Công văn 9505/BTC-NSNN năm 2017 về công khai ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 987/UBND | Bình Tân, ngày 16 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: | - Lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội quận; |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015; Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước; Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về công khai ngân sách đối với các đơn vị ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Thực hiện Công văn số 4848/UBND-KT ngày 04 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Ủy ban nhân dân quận Bình Tân chỉ đạo như sau:
I. Về triển khai công tác công khai ngân sách trên địa bàn quận:
1. Giao các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc quận; tổ chức được ngân sách quận hỗ trợ: nghiên cứu và nghiêm túc thực hiện công khai ngân sách tại đơn vị theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC; thực hiện công tác công khai theo Luật ngân sách nhà nước năm 2015 thực hiện ngân sách 3 tháng đầu năm 2019.
2. Giao Thủ trưởng các đơn vị dự toán, các tổ chức được ngân sách quận hỗ trợ và Ủy ban nhân dân 10 phường:
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định hướng dẫn công khai ngân sách tại Thông tư số 434/2016/TT-BTC, Thông tư số 61/2017/TT-BTC và Công văn số 9505/BTC-NSNN của Bộ Tài chính đối với cấp ngân sách và các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn quận.
- Trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách quận và Ủy ban nhân dân 10 phường chưa thực hiện công khai tình hình thực hiện dự toán 3 tháng đầu năm 2019, đề nghị khẩn trương thực hiện công khai theo quy định.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận lập danh mục CÔNG KHAI NGÂN SÁCH trên trang thông tin điện tử của quận để công khai số liệu báo cáo thuyết minh ngân sách theo quy định.
- Ủy ban nhân dân 10 phường lập danh mục CÔNG KHAI NGÂN SÁCH tại bản công khai của phường để công khai số liệu báo cáo thuyết minh ngân sách theo quy định.
II. Về công khai tình hình thực hiện dự toán 3 tháng đầu năm 2019 trên địa bàn quận:
1. Thực hiện công khai số liệu và nội dung theo các biểu số (đính kèm biểu số 93/CK-NSNN, 94/CK-NSNN, 95/CK-NSNN)
2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận thực hiện công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân.
Đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Thủ trưởng các đơn vị dự toán, các tổ chức được ngân sách quận hỗ trợ và Ủy ban nhân 10 phường nghiêm túc, triển khai thực hiện công khai ngân sách theo quy định./.
| CHỦ TỊCH |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Đính kèm Công văn số 987/UBND ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 5678/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu-chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho Ủy ban nhân dân quận Bình Tân;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân quận Bình Tân về dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2019;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách 3 tháng đầu năm 2019, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân công khai số liệu và báo cáo thuyết minh tình hình thu - chi ngân sách quận 3 tháng đầu năm 2019 trên địa bàn như sau:
1. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
1.1. Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) là 786,412 tỷ đồng, đạt 27,6% dự toán pháp lệnh năm (2.845 tỷ đồng), tăng 3,3% so với cùng kỳ. Trong đó một số nguồn thu chính như sau:
- Thu ngân sách: thực hiện là 786,412 tỷ đồng, đạt 27,6% dự toán pháp lệnh năm (2.845 tỷ đồng), tăng 3,3% so với cùng kỳ.
Số thu ngân sách tăng so với cùng kỳ là do kinh tế quận trong 3 tháng đầu năm tiếp tục tăng trưởng, ngay từ đầu năm 2019 dưới sự lãnh đạo sâu sát và toàn diện của Quận ủy, sự chỉ đạo điều hành kiên quyết của Ủy ban nhân dân quận, tổ chức gặp gỡ, lắng nghe, đồng hành, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, chương trình kích cầu, chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp tiếp tục phát huy, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp ổn định phát triển. Ngoài ra, Quận thực hiện các biện pháp cải cách hành chính, triển khai các biện pháp thu để đảm bảo hoàn thành dự toán được giao.
1.2. Thu ngân sách địa phương theo phân cấp: Thực hiện 384,035 tỷ đồng, đạt 24,4%, dự toán năm1, bằng 89,1% so với cùng kỳ2.
Tổng chi ngân sách địa phương thực hiện 3 tháng đầu năm 2019 là: 285,772 tỷ đồng đạt 18,2% dự toán năm và tăng 8% so với cùng kỳ (264,528 tỷ đồng). Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 37,313 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 13,2% tổng chi; trong đó giải ngân vốn phân cấp đầu năm là (10,404/56,3353 tỷ đồng đạt 18,46% vốn kế hoạch.
- Chi thường xuyên: 248,053 tỷ đồng đạt 15,8% dự toán (1.573,792 tỷ đồng), tăng 6,3% (248,053/233,431 tỷ đồng) so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 86,8% tổng chi.
- Trong 3 tháng đầu năm 2019, Quận điều hành chi ngân sách theo đúng dự toán được duyệt, đảm bảo đúng chế độ, định mức quy định. Tổng chi thường xuyên tăng 6,3% so với cùng kỳ là do một số khoản chi như sự nghiệp thể dục thể thao, giáo dục, an ninh- quốc phòng, chăm lo tết diện chính sách và Chi thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND ngày 16/3/2018 cho Cán bộ công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố quản lý,...
- Tuy nhiên do thực hiện một số chế độ, chính sách mới phát sinh như chế độ, chính sách cho giáo dục mầm non, chế độ miền giảm học phí, chế độ cho lực lượng dân quân, dân phòng, diện chính sách xã hội, người có công cách mạng; thực hiện các chính sách an sinh xã hội, chăm lo chính sách cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách trong dịp Tết Kỷ Hợi năm 2019,...làm số chi thường xuyên tăng 6,3% cùng kỳ (233,431 tỷ đồng).
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH QUẬN 03 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Đính kèm Công văn số 987/UBND ngày 16 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm | Thực hiện 03 tháng đầu năm 2019 | So sánh ước thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 2.845.000 | 856.967 | 30,12% | 103,31% |
I | Thu cân đối NSNN | 2.845.000 | 786.412 | 27,64% | 103,30% |
1 | Thu nội địa | 2.845.000 | 786.412 | 27,64% | 103,30% |
2 | Thu viện trợ |
| 0 |
| 0,00% |
II | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 70.555 |
| 103,43% |
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH QUẬN | 1.573.792 | 285.366 | 18,13% | 107,88% |
I | Tổng chi cân đối ngân sách huyện | 1.573.792 | 285.366 | 18,13% | 107,88% |
1 | Chi đầu tư phát triển |
| 37.313 |
| 119,99% |
2 | Chi thường xuyên | 1.544.097 | 248.053 | 16,06% | 106,26% |
3 | Dự phòng ngân sách | 29.695 | 0 | 0,00% |
|
II | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NS cấp tỉnh |
|
|
|
|
THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Đính kèm Công văn số 987/UBND ngày 16 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm | Thực hiện 03 tháng đầu năm 2019 | So sánh ước thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 2.845.000 | 786.412 | 27,64% | 103,30% |
I | Thu nội địa | 2.845.000 | 786.412 | 27,64% | 103,30% |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 9.000 |
|
| 0,00% |
3 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1.061.000 | 261.876 | 24,68% | 110,22% |
4 | Thuế thu nhập cá nhân | 550.000 | 94.391 | 17,16% | 86,92% |
5 | Thuế bảo vệ môi trường | 2.300 | 426 | 18,52% | 66,56% |
6 | Lệ phí trước bạ | 400.000 | 100.387 | 25,10% | 109,21% |
7 | Thu phí, lệ phí | 104.000 | 47.241 | 45,42% | 105,17% |
8 | Các khoản thu về nhà, đất | 621.700 | 263.387 | 42,37% | 104,34% |
- | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
- | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 21.700 | 4.396 | 20,26% | 211,14% |
- | Thu tiền sử dụng đất | 500.000 | 246.847 | 49,37% | 145,76% |
- | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 100.000 | 12.144 | 12,14% | 14,99% |
- | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
9 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
10 | Thu khác ngân sách | 97.000 | 18.704 | 19,28% | 74,33% |
11 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
|
|
|
|
II | Thu viện trợ |
| 0 |
|
|
B | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 1.573.792 | 384.035 | 24,40% | 89,14% |
1 | Thu NSĐP theo phân cấp | 364.799 | 112.154 | 30,74% | 139,99% |
| - Từ các khoản thu phân chia | 262.054 | 63.322 | 24,16% | 95,97% |
| - Các khoản thu NSĐP được hưởng 100% | 102.745 | 48.832 | 47,53% | 345,59% |
2 | Thu chuyển nguồn |
| 70.555 |
| 103,44% |
3 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 1.208.993 | 201.326 | 16,65% | 71,27% |
THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 03 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Đính kèm Công văn 987/UBND ngày 16 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm | Thực hiện 03 tháng đầu năm 2019 | So sánh thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN | 1.573.792 | 285.783 | 18,16% | 108,04% |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN | 1.573.792 | 285.783 | 18,16% | 108,04% |
I | Chi đầu tư phát triển | 0 | 37.718 |
| 121,30% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án |
|
|
|
|
2 | Chi đầu tư phát triển khác |
| 37.718 |
| 121,30% |
II | Chi thường xuyên | 1.544.097 | 248.053 | 16,06% | 106,26% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 784.813 | 92.165 | 11,74% | 106,19% |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 342 | 0 |
|
|
3 | Chi y tế, dân số và gia đình | 104.455 | 9.592 | 9,18% | 91,32% |
4 | Chi phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
5 | Chi văn hóa thông tin | 3.295 | 1.384 | 42,00% | 49,69% |
6 | Chi thể dục thể thao | ||||
7 | Chi bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
8 | Chi hoạt động kinh tế | 270.762 | 59.708 | 22,05% | 136,92% |
9 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý hành chính, đảng, đoàn thể | 217.235 | 37.609 | 17,31% | 86,24% |
10 | Chi bảo đảm xã hội | 62.449 | 24.026 | 38,47% | 97,06% |
11 | Chi Quốc phòng -An ninh | 54.458 | 8.843 | 16,24% | 109,95% |
12 | Chi khác | 29.255 | 14.726 | 50,34% | 69,02% |
13 | Chi thu thập tăng thêm theo NQ 03 (để lại ngân sách quận sẽ bố trí sau) | 17.033 |
|
|
|
III | Dự phòng ngân sách | 29.695 | 12 | 0,04% |
|
B | CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN |
|
|
|
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
2 | Cho các chương trình dự án quan trọng vốn đầu tư |
|
|
|
|
3 | Cho các nhiệm vụ, chính sách kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
1 Loại trừ chuyển nguồn và vốn đầu tư phân cấp.
2 Do tháng 3 năm 2019 chưa rút bổ sung cân đối ngân sách 100,663 tỷ đồng và do quý I năm 2018 có phát sinh khoản thu đột biến từ tiền thuê đất: 71,504 tỷ đồng của Công ty cổ phần giày An Lạc (64,402 tỷ đồng) và hộ gia đình Vương Tanh Minh (7,102 tỷ đồng); phạt tiền chậm nộp các khoản thu từ đất: 3.744 tỷ đồng, tháng
3 Nguồn phân cấp là 26,62 tỷ đồng, nguồn kết dư là 10,05 tỷ đồng và Quyết định số 9431/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận là 19,665 tỷ đồng
- 1Công văn 81/UBND-TCKH năm 2022 về công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 12 tháng năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 2034/QĐ-UBND công bố công khai tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước 6 tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2633/QĐ-UBND công bố công khai tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước Quý 03 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 9505/BTC-NSNN năm 2017 về công khai ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 6Công văn 81/UBND-TCKH năm 2022 về công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 12 tháng năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 2034/QĐ-UBND công bố công khai tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước 6 tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2633/QĐ-UBND công bố công khai tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước Quý 03 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
Công văn 987/UBND công khai tình hình thực hiện ngân sách 3 tháng đầu năm 2019 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 987/UBND
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/04/2019
- Nơi ban hành: Quận Bình Tân
- Người ký: Lê Văn Thinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực