- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9861/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Dược phẩm và Hóa chất Nam Linh
Địa chỉ: 22/6 đường 15, P.Tân Kiểng, Q.7, TP.HCM
Mã số thuế: 0303569980
Trả lời văn bản số 225/NL2016 ngày 12/08/2016 (hồ sơ bổ sung số 252/NL2016 ngày 05/09/2016) của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Khoản 7.d Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định về các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT:
“Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015 trở đi):
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...”
Trường hợp Công ty theo trình bày có mua hàng của nhà máy để cung cấp cho bệnh viện, giá bán hàng cho bệnh viện theo giá trúng thầu của bệnh viện và Công ty, sau đó nhà máy có yêu cầu hỗ trợ 30% giá trị hàng trực tiếp cho bệnh viện, Công ty chuyển phần tiền hỗ trợ (30% giá trị hàng) của nhà máy vào tài khoản của bệnh viện, thì việc chuyển số tiền 30% cho bệnh viện là khoản chi hộ cho nhà máy, khi chi tiền Công ty lập chứng từ chi, không xác định là thu nhập của Công ty (vì nhà máy hỗ trợ cho bệnh nhân thông qua bệnh viện khi mua thuốc) và không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN của Công ty (vì Công ty chỉ chi hộ nhà máy).
Về hạch toán kế toán đề nghị Công ty nghiên cứu chế độ kế toán hiện hành hoặc liên hệ Vụ Chế độ Kế toán - Kiểm Toán Bộ Tài chính để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7946/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Công văn 8412/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9864/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 76910/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4033/CT-TTHT năm 2017 về chính sách xác định thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 7946/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- 6Công văn 8412/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 9864/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 76910/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4033/CT-TTHT năm 2017 về chính sách xác định thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9861/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9861/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/10/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực