- 1Nghị định 84/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
- 2Thông tư 37/1999/TT-BTC hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo danh mục biểu thuế thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9841/TC/TCT | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 9841 TC/TCT NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI MÃ SỐ MẶT HÀNG CỤC NÓNG VÀ CỤC LẠNH CỦA MÁY ĐIỀU HOÀ NHIỆT ĐỘ
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Bộ Tài chính nhận được Công văn số 3492 TCHQ-KTTT ngày 14/08/2001 của Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT mặt hàng "cục nóng" hoặc "cục lạnh" của máy điều hoà nhiệt độ, công suất dưới 90.000BTU; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi tiếp thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 và Danh mục sửa đổi, bổ sung Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 139/1999/QĐ-BTC ngày 11/11/1999 của Bộ Tài chính; Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/04/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế thuế xuất khẩu, Biểu thuế thuế nhập khẩu;
Tham khảo bản giải thích Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng Hợp tác Hải quan Thế giới; thì: mặt hàng máy điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000BTU trở xuống, loại 2 cục (cục nóng và cục lạnh) không phân biệt nhập khẩu cục nóng và cục lạnh cùng chuyến hoặc không cùng chuyến thuộc nhóm 8415, tuỳ thuộc vào loại máy điều hoà được phân loại vào các mã số 84158110 hoặc 84158210 hoặc 84158310, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 50% (năm mươi phần trăm) và thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, với mức thuế suất thuế TTĐB là 20% (hai mươi phần trăm)
Bộ Tài chính có kiến để Tổng cục Hải quan chỉ đạo hải quan địa phương thống nhất thực hiện.
| Phạm Văn Huyến (Đã ký)
|
- 1Công văn số 4905/TC-TCT ngày 12/5/2003 của Bộ Tài chính về việc giá tính thuế nhập khẩu linh kiện máy điều hoà nhiệt độ
- 2Công văn số 4440/TCHQ-KTTT ngày 12/09/2003 của Tổng cục Hải quan về việc mã số phụ tùng linh kiện máy điều hoà nhiệt độ
- 3Quyết định 139/1999/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3390/TCHQ-TXNK năm 2014 phân loại cục nóng, cục lạnh máy điều hòa không khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 14550/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại cục nóng, cục lạnh máy điều hòa không khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5035/TXNK-PL năm 2017 về phân loại cục nóng/cục lạnh máy điều hòa không khí do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Công văn số 4905/TC-TCT ngày 12/5/2003 của Bộ Tài chính về việc giá tính thuế nhập khẩu linh kiện máy điều hoà nhiệt độ
- 2Công văn số 4440/TCHQ-KTTT ngày 12/09/2003 của Tổng cục Hải quan về việc mã số phụ tùng linh kiện máy điều hoà nhiệt độ
- 3Nghị định 84/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
- 4Thông tư 37/1999/TT-BTC hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo danh mục biểu thuế thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 139/1999/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 7Công văn 3390/TCHQ-TXNK năm 2014 phân loại cục nóng, cục lạnh máy điều hòa không khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 14550/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại cục nóng, cục lạnh máy điều hòa không khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5035/TXNK-PL năm 2017 về phân loại cục nóng/cục lạnh máy điều hòa không khí do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 9841/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số mặt hàng cục nóng và cục lạnh của máy điều hoà nhiệt độ
- Số hiệu: 9841/TC/TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/10/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực