- 1Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính tại Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 6Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 7Công văn 8277/BCT-KH năm 2018 về góp vốn, mua cổ phần trong Công ty cổ phần Feddy do Bộ Công Thương ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9810/BCT-KH | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Feddy
(Địa chỉ: Bà Đỗ Thu Nhàn, Tel: 0905644813
Centec Tower, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, TP.HCM)
Trả lời đề nghị của Công ty TNHH Feddy do Văn phòng Chính phủ chuyển tiếp theo Công văn số 11059/VPCP-ĐMDN về việc hướng dẫn thực hiện theo quy định của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP , Bộ Công Thương có ý kiến như sau:
1. Về vướng mắc tại điểm a Mục A
Theo quy định tại Điều 2 và khoản 5 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động phải cấp Giấy phép kinh doanh; thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ khi lập cơ sở bán lẻ.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư: "Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên".
Vướng mắc của Công ty tại mục này là về việc xác định các trường hợp theo quy định tại điểm b, c Điều 23 Luật Đầu tư. Do vậy, đề nghị Công ty lấy ý kiến cơ quan quản lý ngành đầu tư - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn thực hiện theo đúng thẩm quyền và đúng quy định.
2. Về vướng mắc tại điểm b mục A
Việc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp Việt Nam mà Công ty trình bày tương tự như trường hợp Công ty cổ phần Greenfeed góp vốn, mua cổ phần trong Công ty TNHH Feddy mà Bộ Công Thương đã có ý kiến gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số 8277/BCT-KH ngày 11/10/2018. Do vậy, Bộ Công Thương sao gửi lại để Công ty được rõ.
3. Về vướng mắc tại điểm c mục A
Theo quy định tại khoản 10 và khoản 11 Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP và Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/8/2004 ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng bán thịt tươi và các sản phẩm chế biến từ thịt có diện tích dưới 500m2 đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng là loại hình siêu thị mini.
4. Về vướng mắc tại điểm d mục A
Việc phân phối bán buôn, bán lẻ tại thị trường Việt Nam các hàng hóa do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư sản xuất ra tại Việt Nam theo mục tiêu, dự án đầu tư đã đăng ký là quyền tiêu thụ hàng hóa do tổ chức kinh tế sản xuất ra, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ. Do vậy, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định của Nghị định này. Tuy nhiên, đối với các hàng hóa thuộc diện sản xuất, kinh doanh có điều kiện (nếu có), tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện sản xuất, kinh doanh theo quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan.
5. Về vướng mắc tại điểm a mục B
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018, điều kiện đối với Bên nhượng quyền như sau: “Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống kinh doanh dự định dừng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm”.
Theo quy định trên, điều kiện "đã được hoạt động ít nhất 01 năm" áp dụng đối với hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền, không áp dụng cho thương nhân. Do đó, 01 năm là thời gian được tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh của cửa hàng đầu tiên thuộc hệ thống kinh doanh của thương nhân, đồng thời cửa hàng và hệ thống kinh doanh đó phải triển khai hoạt động kinh doanh thực sự trong thực tế.
6. Về vướng mắc tại điểm b mục B
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011, nhượng quyền trong nước là trường hợp không phải thực hiện thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại, nhưng hàng năm phải làm thủ tục thông báo tới Sở Công Thương theo quy định tại Thông tư số 09/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương).
Tổ chức kinh tế đồng thời phải thực hiện việc đăng ký mục tiêu đầu tư, ngành nghề "nhượng quyền thương mại" theo quy định pháp luật hiện hành về đầu tư, đăng ký doanh nghiệp.
Bộ Công Thương hướng dẫn để Công ty được biết./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 34/2013/TT-BCT công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 9596/VPCP-KTTH năm 2015 sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1114/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hoạt động mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 7956/BCT-KHTC năm 2023 thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo quy định của Nghị định 09/2018/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 1Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính tại Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại
- 4Thông tư 34/2013/TT-BCT công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Công văn 9596/VPCP-KTTH năm 2015 sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1114/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hoạt động mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 9Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 10Công văn 8277/BCT-KH năm 2018 về góp vốn, mua cổ phần trong Công ty cổ phần Feddy do Bộ Công Thương ban hành
- 11Công văn 7956/BCT-KHTC năm 2023 thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo quy định của Nghị định 09/2018/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
Công văn 9810/BCT-KH năm 2018 hướng dẫn thực hiện theo quy định của Nghị định 09/2018/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 9810/BCT-KH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/11/2018
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Dương Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực