Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 974/TTg-PL | Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2025 |
Kính gửi: | - Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Nguyễn Hòa Bình; |
Thời gian qua, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã phát huy tinh thần trách nhiệm cao, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả công tác xây dựng pháp luật và đạt nhiều kết quả quan trọng; qua đó kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp, khơi thông nguồn lực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Từ đầu nhiệm kỳ đến nay, Chính phủ đã trình Quốc hội xem xét, thông qua 88 luật và 34 nghị quyết quy phạm pháp luật; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã ban hành 428 văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH).
Tại Kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XV, Chính phủ dự kiến trình Quốc hội xem xét, thông qua 48 dự án luật, nghị quyết nhằm tiếp tục thể chế hóa kịp thời, đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng; đáp ứng yêu cầu hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, bảo đảm quốc phòng, an ninh và yêu cầu phát triển đất nước nhanh, bền vững. Đồng thời, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ sẽ ban hành một số lượng lớn văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết đã được Quốc hội thông qua để có hiệu lực đồng thời với các luật, nghị quyết.
Để bảo đảm chất lượng các dự án luật, nghị quyết để trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 10; đẩy nhanh tiến độ soạn thảo, ban hành văn bản quy định chi tiết các luật, nghị quyết của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các đồng chí Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố tập trung chỉ đạo, khẩn trương thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Về việc trình các dự án luật, nghị quyết tại Kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XV (Danh mục chi tiết các luật, nghị quyết tại Phụ lục I kèm theo)
a) Về 04 dự án luật đã trình Quốc hội cho ý kiến tại Kỳ họp thứ 9 (Mục A Phụ lục I): Giao Bộ trưởng các Bộ: Công an, Tư pháp tập trung chỉ đạo, khẩn trương phối hợp với các cơ quan của Quốc hội chủ trì thẩm tra và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của UBTVQH và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo luật, trình Quốc hội xem xét, thông qua tại Kỳ họp thứ 10; kịp thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trong quá trình chỉnh lý, hoàn thiện các dự thảo luật.
b) Về 22 dự án luật đã được UBTVQH điều chỉnh, bổ sung vào Chương trình lập pháp năm 2025, trình Quốc hội xem xét, thông qua tại Kỳ họp thứ 10 (Mục B Phụ lục I):
- Đối với 10 dự án luật đã được Chính phủ xem xét, cho ý kiến, giao Bộ trưởng các Bộ: Công an, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Công Thương, Xây dựng khẩn trương nghiên cứu, tiếp thu ý kiến kết luận của UBTVQH, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thẩm tra của Quốc hội và các cơ quan có liên quan chỉnh lý dự án luật; báo cáo Chính phủ để kịp thời báo cáo UBTVQH theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL).
- Đối với 12 dự án luật chưa trình Chính phủ, yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ: Tài chính, Công an, Y tế, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chỉ đạo khẩn trương hoàn thiện hồ sơ các dự án luật, trình Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 8 năm 2025.
c) Về 22 dự án luật, nghị quyết Chính phủ dự kiến đề xuất bổ sung vào Chương trình lập pháp năm 2025, trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 10 (Mục C Phụ lục I): Giao Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ: Tài chính, Công an, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Môi trường, Ngoại giao, Xây dựng, Thanh tra Chính phủ: (i) Khẩn trương xây dựng Tờ trình đề xuất bổ sung các dự án luật, nghị quyết vào Chương trình lập pháp năm 2025, báo cáo Chính phủ để trình UBTVQH theo quy định; chỉ đề xuất áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn trong trường hợp thực sự cần thiết và đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL; (ii) Khẩn trương tổ chức việc xây dựng, hoàn thiện các dự án luật, nghị quyết, trình Chính phủ chậm nhất vào ngày 29 tháng 8 năm 2025.
d) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ được giao chủ trì soạn thảo các dự án luật, nghị quyết nêu trên trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tiến độ trình, chất lượng hồ sơ các dự án luật, nghị quyết; thực hiện nghiêm Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức, đảng viên vi phạm; Quy định số 178-QĐ/TW ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật và Luật Ban hành VBQPPL.
2. Về việc soạn thảo, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội
a) Đối với các văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết đã có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 trở về trước nhưng chưa ban hành:
- Yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Nội vụ, Quốc phòng, Công Thương, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Dân tộc và Tôn giáo, Tư pháp, Ngân hàng nhà nước Việt Nam tập trung chỉ đạo, đẩy nhanh tiến độ, khẩn trương ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành 61 văn bản để quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết đã có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 (Danh mục văn bản quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo); xử lý dứt điểm tình trạng nợ ban hành văn bản quy định chi tiết, hoàn thành trong tháng 9 năm 2025.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan trong quá trình soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ; chủ động, kịp thời trao đổi, thống nhất với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có liên quan về những nội dung có ý kiến khác nhau, trường hợp chưa thống nhất ý kiến thì phải báo cáo ngay Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực Tổ chức họp để chỉ đạo, xử lý.
- Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan căn cứ quy định của Luật Ban hành VBQPPL, Thông báo của Bộ Tư pháp về nội dung giao chính quyền địa phương quy định chi tiết, tiếp tục rà soát kỹ, lập danh mục nội dung các luật, nghị quyết giao HĐND, UBND quy định chi tiết; tập trung nguồn lực soạn thảo, ban hành văn bản quy định chi tiết để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật, nghị quyết.
b) Đối với các văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2025 và trong thời gian tới, giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tổ chức việc soạn thảo, trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền để bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật, nghị quyết.
Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Văn bản này./.
| THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LUẬT, NGHỊ QUYẾT TRÌNH QUỐC HỘI TẠI KỲ HỌP THỨ 10
(Kèm theo Công văn số 974/TTg-PL ngày 13 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | TÊN DỰ ÁN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | GHI CHÚ | ||
A. DỰ ÁN LUẬT TRÌNH QUỐC HỘI THÔNG QUA (04 dự án) | |||||
1. | Luật Chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù | Bộ Công an |
| ||
2. | Luật Dẫn độ | Bộ Công an |
| ||
3. | Luật Tương trợ tư pháp về dân sự | Bộ Tư pháp |
| ||
4. | Luật Tình trạng khẩn cấp | Bộ Quốc phòng |
| ||
B. CÁC DỰ ÁN LUẬT ĐÃ ĐƯỢC UBTVQH BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH LẬP PHÁP NĂM 2025, TRÌNH QUỐC HỘI THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 10 (22 dự án) | |||||
I. | Các dự án đã được Chính phủ xem xét, cho ý kiến tại các Phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật (10 dự án) | ||||
5. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| ||
6. | Luật Giáo dục đại học (sửa đổi) | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| ||
7. | Luật Giáo dục nghề nghiệp (sửa đổi) | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| ||
8. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Lý lịch tư pháp | Bộ Công an |
| ||
9. | Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi) | Bộ Công an |
| ||
10. | Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam và cấm đi khỏi nơi cư trú | Bộ Công an |
| ||
11. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án hình sự | Bộ Công an |
| ||
12. | Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi) | Bộ Tư pháp |
| ||
13. | Luật Thương mại điện tử | Bộ Công Thương |
| ||
14. | Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi) | Bộ Xây dựng |
| ||
II | Các dự án chưa trình Chính phủ (12 dự án) | ||||
15. | Luật Tiết kiệm, chống lãng phí | Bộ Tài chính |
| ||
16. | Luật Quản lý thuế (sửa đổi) | Bộ Tài chính |
| ||
17. | Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) | Bộ Tài chính |
| ||
18. | Luật Quy hoạch (sửa đổi) | Bộ Tài chính |
| ||
19. | Luật Bảo hiểm tiền gửi (sửa đổi) | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
| ||
20. | Luật An ninh mạng | Bộ Công an |
| ||
21. | Luật Bảo vệ bí mật nhà nước (sửa đổi) | Bộ Công an |
| ||
22. | Luật Dân số | Bộ Y tế |
| ||
23. | Luật Phòng bệnh | Bộ Y tế |
| ||
24. | Luật Giám định tư pháp (sửa đổi) | Bộ Tư pháp |
| ||
25. | Luật Báo chí (sửa đổi) | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| ||
26. | Luật Viên chức (sửa đổi) | Bộ Nội vụ |
| ||
C. CÁC DỰ ÁN CHÍNH PHỦ DỰ KIẾN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH LẬP PHÁP NĂM 2025, TRÌNH QUỐC HỘI XEM XÉT, THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 10 (22 dự án) | |||||
27. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý nợ công | Bộ Tài chính |
| ||
28. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật trưng mua, trưng dụng tài sản | Bộ Tài chính |
| ||
29. | Luật Đầu tư (sửa đổi) | Bộ Tài chính |
| ||
30. | Luật Dự trữ quốc gia (sửa đổi) | Bộ Tài chính |
| ||
31. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm | Bộ Tài chính |
| ||
32. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thống kê | Bộ Tài chính |
| ||
33. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giá | Bộ Tài chính |
| ||
34. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 10 luật có liên quan đến an ninh, trật tự | Bộ Công an |
| ||
35. | Luật An toàn thực phẩm (sửa đổi) | Bộ Y tế |
| ||
36. | Luật Chuyển đổi số | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| ||
37. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| ||
38. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| ||
39. | Luật Công nghệ cao | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| ||
40. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Địa chất và Khoáng sản | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
| ||
41. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
| ||
42. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 14 luật trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
| ||
43. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điều ước quốc tế | Bộ Ngoại giao |
| ||
44. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng | Thanh tra Chính phủ |
| ||
45. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo | Thanh tra Chính phủ |
| ||
46. | Luật Xây dựng (sửa đổi) | Bộ Xây dựng |
| ||
47. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn | Bộ Xây dựng |
| ||
48. | Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về hiện đại hóa, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| ||
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐÃ CÓ HIỆU LỰC CHƯA ĐƯỢC BAN HÀNH
(Kèm theo Công văn số 974/TTg-PL ngày 13 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
LUẬT, NGHỊ QUYẾT | NGÀY CÓ HIỆU LỰC CỦA LUẬT/NỘI DUNG GIAO QĐCT | CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO | TÊN VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH |
Luật, Giao dịch điện tử | 01/07/2024 | BKHCN | 1. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thiết lập, vận hành hệ thống tiếp nhận, tổng hợp dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước (Khoản 2 Điều 48) |
Luật Viễn thông | 01/07/2024 | BKHCN | 2. Nghị định quy định chi tiết Luật Viễn thông về hoạt động viễn thông công ích (Khoản 2 Điều 32) |
Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự | 01/01/2025 | BQP | 3. Nghị định quy định về phân loại, phân nhóm và xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (Điều 5, 6 và khoản 7 Điều 17) |
BQP | 4. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh (khoản 10 Điều 18) | ||
BQP | 5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ khu Công nghiệp thuộc Chương trình T-09 (khoản 10 Điều 18) | ||
BQP | 6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và xây dựng các vùng CT229 (khoản 10 Điều 18) | ||
Nghị quyết về việc áp dụng thuế TNDN bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu | 01/01/2025 | BTC | 7. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (khoản 2 Điều 2, khoản 10 Điều 4, khoản 13 Điều 5) |
Nghị quyết về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh | 19/02/2025 | BXD | 8. Nghị định quy định tiêu chí lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ hoặc tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam được đặt hàng cung cấp dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt, nghiên cứu, ứng dụng, nhận chuyển giao công nghệ (điểm a khoản 3 Điều 7) |
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ | 01/01/2025 | BGDĐT | 9. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện, trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại, thu hồi chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo (Khoản 7 Điều 62) |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính | 01/01/2025 | BTC | 10. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán (Điểm a khoản 3 Điều 1 Luật 2024, khoản 2 Điều 11 Luật Chứng Khoán 2019; khoản 6 Điều 1 Luật 2024, khoản 6 Điều 15 Luật Chứng Khoán 2019; điểm a khoản 9 Điều 1 Luật 2024, khoản 6 Điều 31 Luật Chứng Khoán 2019 (nội dung quy định liên quan đến chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán); điểm a khoản 20 Điều 1 Luật 2024, trong đó bãi bỏ khoản 4, khoản 5 Điều 135 Luật Chứng Khoán 2019, khoản 7 Điều 135 Luật Chứng Khoán 2019; sửa đổi, bổ sung các quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP để đồng bộ với bổ sung cụm từ “và công ty con” tại điểm b khoản 20 Điều 1 Luật 2024). |
BTC | 11. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập (Khoản 7 Điều 3) | ||
BTC | 12. Nghị định hướng dẫn về quản lý, sử dụng ngân sách đối với một số hoạt động của ĐCS Việt Nam (Khoản 8 Điều 4) | ||
Luật Đầu tư công (sửa đổi) | 01/01/2025 | BTC | 13. Nghị định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi nước ngoài (Khoản 4 Điều 37, khoản 6 Điều 46, khoản 2 Điều 48, khoản 3 Điều 63, khoản 5 Điều 63, khoản 6 Điều 64, khoản 8 Điều 64, khoản 5 Điều 65, khoản 3 Điều 66, khoản 3 Điều 67, khoản 4 Điều 83) |
Luật Điện lực (sửa đổi)
| 01/02/2025
| BCT | 14. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện (Khoản 5 Điều 69) |
BCT | 15. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình thủy điện (Khoản 7 Điều 75) | ||
Luật Tổ chức Chính phủ | 01/03/2025 | BNV | 16. Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ (thay thế Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và Nghị định số 83/2024/NĐ-CP) (điểm đ khoản 8 Điều 10) |
Pháp lệnh số 06/2025/UBTVQH15 Quản lý, bảo vệ Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 19/5/2025 | BQP | 17. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý, bảo vệ Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng (khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều 13, khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 29) |
Luật Thủ đô (sửa đổi) | 01/07/2025 | BXD | 18. Nghị định quy định về quản lý, sử dụng không gian ngầm (Khoản 2 Điều 19) |
BKHCN | 19. Nghị định quy định về thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp, tham gia góp vốn vào doanh nghiệp để thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, Phát triển công nghệ (khoản 4 Điều 23) | ||
Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi) | 01/7/2025 (trừ một số nội dung có hiệu lực từ 01/01/2026) | BNV | 20. Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước (khoản 4 Điều 42, khoản 4 Điều 44) |
BNV | 21. Nghị định quy định về vị trí việc làm công chức (khoản 4 Điều 23, khoản 3 Điều 24, khoản 4 Điều 44) | ||
Luật Công đoàn (sửa đổi) | 01/07/2025 | BNV | 22. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, Bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Khoản 2 Điều 36) |
Luật Đường sắt (sửa đổi) | 01/01/2026 trừ Khoản 1, điểm c, điểm d khoản 3 Điều 56 và Mục 2, Mục 3 Chương II của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025 | BXD | 23. Nghị định quy định chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể, cơ chế đặc thù, đặc biệt thực hiện các dự án đường sắt (Khoản 3 Điều 27) |
BXD | 24. Nghị định quy định về tiêu chí lựa chọn Tổ chức, doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ hoặc tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam được đặt hàng cung cấp dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt (khoản 3 Điều 38) | ||
BKHCN | 25. Nghị định quy định về nghiên cứu, ứng dụng, nhận chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực đường sắt (khoản 3 Điều 38) | ||
BXD | 26. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt được giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng cho tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam (khoản 2 Điều 38) | ||
BKHCN | 27. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển (bổ sung vào Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ) (khoản 2 Điều 36) | ||
Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp | 01/07/2025 | BCA | 28. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an về quản lý hoạt động sản xuất an ninh (Khoản 3 Điều 14) |
Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) | 01/07/2025 | BNV | 29. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp; khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội và quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội (Khoản 4 Điều 35, khoản 1 và khoản 2 Điều 39, khoản 4 Điều 40, khoản 4 Điều 41, khoản 7 Điều 130, khoản 5 Điều 131) |
BTC | 30. Nghị định quy định cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội (Khoản 5 Điều 120, khoản 1 Điều 137) | ||
BTC | 31. Nghị định quy định về bảo hiểm hưu trí bổ sung (Khoản 3 Điều 127) | ||
Luật Lưu trữ (sửa đổi) | 01/07/2025 | BDTTG | 32. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu (Khoản 5 Điều 15) |
NHNN | 33. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu (Khoản 5 Điều 15) | ||
BCA | 34. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng trong lưu trữ tài liệu điện tử (Khoản 4 Điều 58) | ||
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu | 01/07/2025 | BTC | 35. Nghị định quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và cơ chế thanh toán, quyết toán đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT (thay thế Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) (Khoản 21 Điều 3) |
BTC | 36. Nghị định quy định chi tiết Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư về thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng BT (Điều 11, Điều 42, điểm a và điểm b khoản 2a Điều 45 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư) | ||
Luật Di sản văn hóa (sửa đổi) | 01/07/2025 | BVHTTDL | 37. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Di sản văn hóa |
BVHTTDL | 38. Nghị định quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể. | ||
Luật Phòng không nhân dân | 01/07/2025 | BCA | 39. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng không nhân dân (Khoản 2 Điều 27, điểm a khoản 4 Điều 29) |
BQP | 40. Nghị định quy định về quản lý tàu bay không người lái, phương tiện bay khác (khoản 5 Điều 27; khoản 6 Điều 28; khoản 1, khoản 2 và điểm c khoản 4 Điều 29; Điều 30; khoản 1, các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 31, Điều 32, Điều 33, khoản 4 Điều 34 và Điều 35) | ||
Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn | 01/07/2025 | BXD | 41. Nghị định quy định chi tiết về quản lý công viên, cây xanh, mặt nước tại đô thị và nông thôn (Khoản 2 Điều 53) |
Luật Công đoàn (sửa đổi) | 01/07/2025 | BTC | 42. Nghị định quy định chi tiết việc quản lý, sử dụng kinh phí công đoàn của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp (khoản 6 Điều 31); quy định về tài chính công đoàn, kinh phí công đoàn, ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ và miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn (Khoản 2 Điều 29, khoản 4 Điều 30) |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật về quân sự, quốc phòng | 01/7/2025 | BQP | 43. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều các thông tư về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực Dân quân tự vệ khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (trong đó nội dung sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 48/2024/TT-BQP ngày 18/8/2024) (khoản 2 Điều 25 Luật Dân quân tự vệ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 10 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật về quân sự, quốc phòng) |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự | 01/7/2025 | BCA | 44. Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC quy định chi tiết các trường hợp sử dụng chữ ký số trong các văn bản tố tụng (khoản 12 (bổ sung khoản 5 Điều 131 Bộ luật Tố tụng hình sự), khoản 13 (bổ sung khoản 3 Điều 132 Bộ luật Tố tụng hình sự), khoản 16 (sửa đổi, bổ sung Điều 141 Bộ luật Tố tụng hình sự) Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự) |
Luật Thanh tra (sửa đổi) | 01/7/2025 | BCA | 45. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân (khoản 5 Điều 7) |
Luật, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng Tài sản công | 01/7/2025 | BTC | 46. Nghị định quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư (thay thế Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư) (khoản 10 và khoản 16 Điều 6) |
| BTC | 47. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (các Điều: 16, 19, 20, 22, 29, 32, 33, 35, 36, 38, 41, 44, 70 và 77 của Luật Đầu tư) | |
BTC | 48. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (thay thế Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ) (khoản 5 Điều 3, khoản 1 Điều 5, khoản 6 Điều 6, khoản 6 Điều 10, khoản 3 Điều 15, khoản 4 Điều 19, khoản 2 Điều 20, Điều 23, khoản 1 Điều 24, khoản 2 Điều 29, khoản 2 Điều 29a, khoản 3 Điều 29b, khoản 4 Điều 36, khoản 2 Điều 39, khoản 2 Điều 43, khoản 2 và khoản 4 Điều 44, khoản 3 Điều 45, Điều 50, khoản 3 và khoản 7 Điều 53, khoản 3 và khoản 4 Điều 55, Điều 57, khoản 1 Điều 61, khoản 4 Điều 67, khoản 6 Điều 70, khoản 2 Điều 84, khoản 4 Điều 86, khoản 5 Điều 87, khoản 4 Điều 88, khoản 5 Điều 89 Luật Đấu thầu) | ||
BTC | 49. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27//02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (khoản 6 Điều 6, khoản 6 Điều 10, khoản 2a Điều 34, khoản 3 Điều 34a, khoản 3 Điều 46, khoản 5 Điều 62, khoản 4 Điều 86, khoản 5 Điều 87, khoản 4 Điều 88, khoản 5 Điều 89 Luật Đấu thầu) | ||
BTC | 50. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (thay thế Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ) (khoản 5 Điều 5, khoản 8 Điều 11, khoản 2 Điều 13, khoản 3 Điều 18, khoản 3 Điều 21, khoản 3 Điều 24, khoản 2 Điều 26, khoản 6 Điều 28, khoản 3 Điều 36, khoản 3 Điều 39, khoản 3 Điều 40, khoản 4 Điều 42, khoản 2 Điều 47, khoản 6 Điều 48, khoản 7 Điều 52, khoản 3 Điều 61, điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 95, khoản 5 Điều 98, khoản 7 Điều 101 Luật PPP) | ||
BTC | 51. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (điểm k khoản 5 Điều 7, khoản 16 Điều 7, điểm c khoản 37 Điều 7 Luật năm 2025; khoản 10 Điều 59, khoản 9 Điều 60, khoản 9 Điều 71 Luật năm 2024) | ||
BXD | 52. Nghị định quy định chi tiết về việc tháo gỡ vướng mắc của dự án BOT giao thông (Điều 99a, Điều 52 Luật PPP) | ||
Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo | 01/10/2025 (một số nội dung có hiệu lực từ 01/7/2025) | BKHCN | 53. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật KH,CN&ĐMST về tài chính và đầu tư trong KH,CN&ĐMST |
Luật Quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sửa đổi) | 01/8/2025 | BTC | 54. Nghị định quy định về đầu tư và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp (khoản 3 Điều 8, khoản 4 Điều 11, khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều 13, khoản 2 Điều 14, khoản 3 Điều 15, khoản 1 và khoản 2 Điều 16, khoản 5 Điều 17, khoản 2 Điều 18, khoản 7 Điều 19, khoản 6 Điều 20, khoản 6 Điều 21, khoản 3 Điều 25, khoản 4 Điều 26, điểm e khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 27, khoản 2 Điều 56, khoản 8 Điều 59) |
BTC | 55. Nghị định quy định về cơ cấu lại vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp (khoản 1 Điều 29, khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 30, khoản 6 Điều 31, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 32, điểm c khoản 1 và khoản 2 và khoản 3 Điều 33, điểm d khoản 1 Điều 34) | ||
BTC | 56. Nghị định quy định về giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư và quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; báo cáo và công khai thông tin (khoản 3 Điều 35, khoản 2 Điều 46, khoản 2 và khoản 4 Điều 50, khoản 3 Điều 51, khoản 6 Điều 53, khoản 6 Điều 54, khoản 4 Điều 55) | ||
BNV | 57. Nghị định quy định về tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần vốn nhà nước và kiểm soát viên tại doanh nghiệp (khoản 5 Điều 24, khoản 3 Điều 41) | ||
Nghị quyết số 17/5/2025 về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật | 01/7/2025 | BTP | 58. Nghị định hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 197/2025/QH15 ngày 17/5/2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật (Điều 11) |
Nghị quyết số 217/2025/QH15 ngày 26/6/2025 về miễn, hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, người học chương trình giáo dục phổ thông tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân | 26/6/2025 | BGDĐT | 59. Nghị định thay thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP (khoản 2 Điều 2, khoản 1 Điều 4) |
Nghị quyết số 218/2025/QH15 ngày 26/6/2025 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi | 26/6/2025 | BGDĐT | 60. Nghị định quy định, chi tiết thi hành Nghị quyết số 218/2025/QH15 ngày 26/6/2025 của Quốc hội về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi (Điều 5) |
Nghị quyết số 201/2025/QH15 ngày 29/5/2025 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội | 01/7/2025 | BXD | 61. Nghị định về Quỹ nhà ở quốc gia (điểm a khoản 2 Điều 13 giao Chính phủ quy định chi tiết Điều 4) |
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 3Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 4Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008
- 5Luật thi hành án dân sự 2008
- 6Luật Công nghệ cao 2008
- 7Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 8Luật an toàn thực phẩm 2010
- 9Luật viên chức 2010
- 10Luật khiếu nại 2011
- 11Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
- 12Luật giáo dục đại học 2012
- 13Luật giám định tư pháp 2012
- 14Luật dự trữ quốc gia 2012
- 15Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 16Luật tiếp công dân 2013
- 17Luật Xây dựng 2014
- 18Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 19Luật Báo chí 2016
- 20Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 21Luật thống kê 2015
- 22Luật điều ước quốc tế 2016
- 23Luật Đầu tư 2020
- 24Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 25Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 26Luật Quy hoạch 2017
- 27Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 28Luật Tố cáo 2018
- 29Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 30Luật Quản lý nợ công 2017
- 31Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 32Luật An ninh mạng 2018
- 33Luật Dân quân tự vệ 2019
- 34Luật giáo dục 2019
- 35Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 36Luật Quản lý thuế 2019
- 37Luật Thi hành án hình sự 2019
- 38Luật Chứng khoán 2019
- 39Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- 40Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 41Luật Công đoàn 2024
- 42Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 43Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 44Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 45Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 46Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 47Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 48Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022
- 49Nghị định 28/2021/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 50Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư
- 51Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- 52Luật Giao dịch điện tử 2023
- 53Luật Giá 2023
- 54Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 55Luật Đất đai 2024
- 56Luật Lưu trữ 2024
- 57Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023
- 58Luật Phòng không nhân dân 2024
- 59Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024
- 60Luật Bảo hiểm xã hội 2024
- 61Luật Thủ đô 2024
- 62Luật Quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp 2025
- 63Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 64Nghị định 23/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
- 65Luật Địa chất và Khoáng sản 2024
- 66Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025
- 67Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024
- 68Dự thảo Luật Di sản văn hóa (sửa đổi)
- 69Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 70Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- 71Luật Điện lực 2024
- 72Nghị định 83/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã được sửa đổi theo Nghị định 101/2020/NĐ-CP; Nghị định 10/2016/NĐ-CP quy định về cơ quan thuộc Chính phủ đã được sửa đổi theo Nghị định 47/2019/NĐ-CP và Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 73Quy định 178-QĐ/TW năm 2024 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 74Luật Đầu tư công 2024
- 75Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024
- 76Luật Đường sắt 2025
- 77Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024
- 78Nghị quyết 218/2025/QH15 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi do Quốc hội ban hành
- 79Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025
- 80Luật Tổ chức Chính phủ 2025
- 81Luật Cán bộ, công chức năm 2025
- 82Nghị quyết 217/2025/QH15 về miễn, hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, người học chương trình giáo dục phổ thông trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Quốc hội ban hành
- 83Nghị định 85/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 84Pháp lệnh Quản lý, bảo vệ Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh 2025
- 85Luật Thanh tra 2025
- 86Nghị quyết 197/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật do Quốc hội ban hành
- 87Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội do Quốc hội ban hành
- 88Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025
- 89Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025
- 90Luật sửa đổi Bộ luật Tố tụng hình sự 2025
Công văn 974/TTg-PL năm 2025 trình dự án luật, nghị quyết và văn bản quy định chi tiết do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 974/TTg-PL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/08/2025
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra