Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 971/BGDĐT-NGCBQLGD | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2021 |
Kính gửi: Các sở Giáo dục và Đào tạo1
Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành các Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp (CDNN) và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập2. Việc ban hành các Thông tư nêu trên nhằm triển khai thực hiện Luật Viên chức và cập nhật các yêu cầu mới của Luật Giáo dục 2019, Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ.
Sau khi các Thông tư được ban hành, một số địa phương đã tích cực chuẩn bị triển khai việc bổ nhiệm hạng CDNN và xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo quy định mới. Để việc thực hiện các Thông tư nêu trên kịp thời, đúng quy định, hiệu quả, có tác động tích cực đến công tác phát triển đội ngũ trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, Bộ GDĐT đề nghị các Sở GDĐT lưu ý một số nội dung như sau:
1. Nội dung quán triệt chung đối với các Sở GDĐT
Trên cơ sở nghiên cứu kỹ nội dung quy định tại các Thông tư và các văn bản liên quan, Sở GDĐT chủ động triển khai:
a) Tham mưu với UBND tỉnh để phối hợp với Sở Nội vụ và UBND huyện/TP xây dựng phương án triển khai thực hiện mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các CSGD mầm non, phổ thông công lập phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm quyền lợi cho đội ngũ.
b) Chỉ đạo các Phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tăng cường truyền thông, phổ biến, tập huấn để các đơn vị, cá nhân có liên quan nắm vững và thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn CDNN giáo viên; triển khai hướng dẫn thực hiện các nội dung trong phương án bổ nhiệm hạng CDNN và xếp lương để giáo viên yên tâm, không tạo ra tâm lý lo lắng khi chưa được bổ nhiệm và xếp lương theo quy định mới; giải đáp kịp thời các thắc mắc của giáo viên (nếu có).
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp số lượng giáo viên cần phải bổ sung các tiêu chuẩn còn thiếu của hạng CDNN tương ứng (trong đó có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN); hướng dẫn và đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tạo điều kiện cho giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng, hoàn thiện tiêu chuẩn còn thiếu (nên ưu tiên bố trí những giáo viên còn ít năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tham gia trước).
2. Một số lưu ý cụ thể
a) Việc bổ nhiệm vào các hạng CDNN giáo viên ở từng cơ sở giáo dục phải đúng người đúng việc, bảo đảm đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn CDNN ở từng hạng.
b) Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên hạng III áp dụng đối với: i) giáo viên mầm non, tiểu học được tuyển dụng sau ngày Thông tư số 01,02 có hiệu lực thi hành và giáo viên mầm non hạng III cũ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III mới, giáo viên tiểu học hạng III cũ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III mới3; ii) giáo viên THCS, THPT được tuyển dụng sau ngày Thông tư 03,04 có hiệu lực thi hành4. Những trường hợp không thuộc đối tượng nêu trên thì chưa yêu cầu bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên hạng III theo quy định.
c) Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN có giá trị thay thế trong trường hợp giáo viên mầm non, phổ thông công lập thay đổi CDNN ở cùng hạng5 (giáo viên ở cấp học này chuyển sang cấp học khác cùng hạng CDNN).
d) Theo quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04, chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu CDNN giáo viên mầm non hạng II, hạng III, giáo viên tiểu học hạng II, hạng III, giáo viên trung học cơ sở hạng I, hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng I, hạng II quy định tại các Thông tư liên tịch số 20,21,22,236 được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN hạng tương ứng quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04. Do đó, trường hợp giáo viên mầm non, phổ thông công lập đã có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN của hạng cao hơn hạng hiện giữ thì sẽ được sử dụng trong việc thăng hạng sau này, đồng thời cần bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN của hạng hiện giữ (nếu còn thiếu) để được bổ nhiệm vào hạng tương ứng theo quy định mới.
Ví dụ: giáo viên trung học cơ sở hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN hạng II nhưng đã có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn CDNN hạng I, thì phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN hạng II để bảo đảm đủ điều kiện theo quy định; còn chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN hạng I giáo viên đã có sẽ được sử dụng để đăng kí dự thi/xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I.
đ) Các Sở GDĐT báo cáo về Bộ GDĐT phương án triển khai thực hiện mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các CSGD mầm non, phổ thông công lập trước ngày 30/6/2021 và kết quả bổ nhiệm hạng CDNN và xếp lương giáo viên trước ngày 31/12/2021. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ trên nếu có khó khăn, vướng mắc thì giáo viên các cơ sở giáo dục cần chủ động báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp để có phương án giải quyết kịp thời. Sở GDĐT là đơn vị đầu mối tổng hợp, trao đổi, báo cáo Bộ GDĐT (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục ) để được hướng dẫn.
Thông tin chi tiết các Sở GDĐT liên hệ về Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, số 35 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. Điện thoại: 0243.8695144-máy lẻ 133/146, email: cucng@moet.gov.vn.
Trân trọng./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
1 Bao gồm các Sở GDĐT và Sở Giáo dục, Khoa học và công nghệ tỉnh Bạc Liêu;
2 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, TCCDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, TCCDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã Số, TCCDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, TCCDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01,02,03,04).
3 Khoản 6 Điều 10 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 7 Điều 10 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT.
4 Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 5 Điều 9 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT.
5 Khoản 3, Điều 26 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
6 Các Thông tư liên tịch số 20,21,22,23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- 1Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Công văn 5392/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập; Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 2763/BYT-TCCB năm 2022 quy định trình độ đào tạo của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 3460/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 về xin ý kiến góp ý Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức làm công tác giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Công văn 695/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 về thời gian thực hiện đề án xếp lương theo vị trí việc làm và lộ trình thực hiện nâng cao đời sống viên chức giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Công văn 5392/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập; Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Công văn 2763/BYT-TCCB năm 2022 quy định trình độ đào tạo của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III do Bộ Y tế ban hành
- 20Công văn 3460/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 về xin ý kiến góp ý Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức làm công tác giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Công văn 695/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 về thời gian thực hiện đề án xếp lương theo vị trí việc làm và lộ trình thực hiện nâng cao đời sống viên chức giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 971/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 thực hiện mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 971/BGDĐT-NGCBQLGD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/03/2021
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Đặng Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra