Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9682/BTC-KBNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước; Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Ban Chấp hành Trung ương về Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII; Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019, Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11/8/2022, Thông tư số 84/2024/TT-BTC ngày 26/11/2024, Thông tư số 41/2025/TT-BTC ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn việc sử dụng mã Chương thuộc cấp xã của Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp như sau:
1. Danh mục mã Chương thuộc cấp xã
Từ ngày 01/7/2025, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã sử dụng các mã Chương tại Phụ lục kèm theo.
2. Một số nội dung hướng dẫn cụ thể:
2.1. Đối với các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã:
- Trường hợp các phòng chuyên môn được giao dự toán chung trong dự toán của UBND cấp xã, sử dụng mã Chương 830 - Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND.
- Trường hợp các phòng chuyên môn dược UBND cấp xã giao dự toán riêng, sử dụng mã Chương của các phòng chuyên môn.
2.2. Đối với các các tổ chức chính trị - xã hội:
- Trường hợp các tổ chức chính trị - xã hội được giao dự toán chung trong dự toán của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, sử dụng mã Chương 820 - Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã.
- Trường hợp các các tổ chức chính trị - xã hội được giao dự toán riêng, sử dụng mã Chương riêng của các tổ chức chính trị - xã hội.
2.3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập được giao dự toán chung qua các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp xã thì sử dụng mã chương của phòng chuyên môn quản lý đơn vị.
- Trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập được UBND cấp xã giao dự toán trực tiếp thì sử dụng mã Chương của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2.4. Đối với công an xã: theo dõi kinh phí tại mã Chương 009 - Bộ Công an.
2.5. Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện (Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”) nếu do cơ quan thuế cấp cơ sở quản lý thì hạch toán chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước) để nghiên cứu, giải quyết./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MÃ CHƯƠNG THUỘC CẤP XÃ
(Kèm theo Công văn số 9682/BTC-KBNN ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính)
Mã số | Tên | Ghi chú |
810 | Ban quân sự xã |
|
811 | Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã |
|
812 | Hội Liên hiệp phụ nữ xã |
|
813 | Hội Nông dân xã |
|
814 | Hội Cựu chiến binh xã |
|
815 | Công đoàn xã, phường, đặc khu |
|
816 | Hội người mù |
|
817 | Hội Đông Y |
|
818 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/ dioxin |
|
819 | Đảng ủy xã |
|
820 | Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã |
|
821 | Đơn vị văn hóa, khoa học, thông tin | Bao gồm: Trung tâm Văn hóa hoặc Trung tâm Văn hóa, Thể thao, Nhà Thiếu nhi... hoặc đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản |
822 | Đơn vị giáo dục, đào tạo | Bao gồm: Trường mầm non, nhà trẻ, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường dân tộc nội trú. |
823 | Trạm Y tế xã |
|
824 | Hội Chữ thập đỏ xã |
|
825 | Hội Người cao tuổi xã |
|
826 | Hội Khuyến học xã |
|
827 | Hội Cựu thanh niên xung phong |
|
828 | Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
|
829 | Ban Quản lý dự án | Bao gồm: Đơn vị quản lý dự án, phát triển quỹ đất, giải phóng mặt bằng, quản lý chợ, bến xe. |
830 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
|
831 | Phòng Kinh tế (đối với xã, đặc khu) hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị (đối với phường và đặc khu Phú Quốc) |
|
832 | Phòng Văn hóa - Xã hội |
|
833 | Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
854 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
855 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
856 | Hợp tác xã |
|
857 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
858 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
|
859 | Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
|
860 | Các quan hệ khác của ngân sách |
|
989 | Các đơn vị khác |
|
- 1Công văn 3034/TCT-KK năm 2019 hướng dẫn tiểu mục thu theo mục lục ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2140/TCT-KK năm 2020 hướng dẫn hạch toán kế toán, xử lý dữ liệu mục lục ngân sách nhà nước theo Thông tư 93/2019/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 8101/BTC-KBNN năm 2022 sửa đổi Công văn 7078/BTC-KBNN về hướng dẫn thực hiện nội dung của Mục lục ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 9682/BTC-KBNN năm 2025 hướng dẫn sử dụng mã Chương của Mục lục ngân sách nhà nước khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 9682/BTC-KBNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Thị Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra