- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 963/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thực phẩm Vina Siam
Địa chỉ: 44B Phan Xích Long, P3, Q Phú Nhuận, TP. HCM
Mã số thuế: 0312016132
Trả lời văn thư số 32/VSF/PKT ngày 27/12/2016 của Công ty về việc thuê kho lưu trữ hàng hóa tại địa phương, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Phụ lục 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“…
2.6. Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất điều chuyển hàng hóa cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất hàng hóa cho cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:
a) Sử dụng hóa đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau;
b) Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ.
…”
Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính về quy định khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT):
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
…
Ví dụ 17: Công ty B có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có các kho hàng tại Hải Phòng, Nghệ An không có chức năng kinh doanh. Khi Công ty B xuất bán hàng hóa tại kho ở Hải Phòng cho Công ty C tại Hưng Yên thì Công ty B không phải kê khai thuế GTGT tại địa phương nơi có các kho hàng (Hải Phòng, Nghệ An).
…”
Trường hợp theo Công ty trình bày trụ sở chính tại TP. HCM, có thuê kho lưu trữ hàng tại Đà Nẵng thì khi Công ty vận chuyển hàng hóa từ thành phố Hồ Chí Minh đến kho hàng tại Đà Nẵng, Công ty sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ.
Trường hợp kho hàng của Công ty tại Đà Nẵng không có chức năng kinh doanh thì khi công ty xuất bán hàng hóa cho khách hàng, giao hàng tại kho ở Đà Nẵng, Công ty lập hóa đơn và giao cho khách hàng, kê khai nộp thuế theo quy định.
Về việc đăng ký bổ sung thông tin đăng ký kinh doanh kho hàng tại Đà Nẵng đề nghị Công ty liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5839/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng khi hàng bị trả lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 24618/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 921/CT-TTHT năm 2017 về Kê khai thuế giá trị gia tăng do cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1016/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5839/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng khi hàng bị trả lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 24618/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 921/CT-TTHT năm 2017 về Kê khai thuế giá trị gia tăng do cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1016/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 963/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 963/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/02/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực