- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9482/CT-TTHT | Tp.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty CP ĐT và TM Tạp phẩm Sài Gòn |
Trả lời văn thư số 469/TOC-2014 ngày 21/10/2014 của Công ty về sử dụng hóa đơn, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm a, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
“ Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
. . .
Ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù hợp với thỏa thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.
. . .”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
+ Tại Khoản 2b Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu:
“- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
. . .”
+ Tại Điều 16 quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu:
“Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa . . .
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
. . .
Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
. . .
3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
. . .
c.1) Trường hợp xuất khẩu lao động mà cơ sở kinh doanh xuất khẩu lao động thu tiền trực tiếp của người lao động thì phải có chứng từ thu tiền của người lao động.
. . .
4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công”.
Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
“ Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.”.
Căn cứ quy định trên:
Trường hợp Công ty theo trình bày xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, ngày lập hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) theo thỏa thuận với nhà nhập khẩu và do các điều kiện khách quan không trùng với ngày thông quan trên tờ khai xuất khẩu thì khi kê khai thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu, ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.
Đối với hoạt động xuất khẩu lao động Công ty sử dụng hóa đơn thương mại và nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2b Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% .
Cục Thuế TP thông báo để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7924/BTC-TCHQ năm 2014 sử dụng hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu, quyết toán thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4775/CT-TTHT năm 2014 về sử dụng hóa đơn đặt in của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 3Công văn 4611/CT-TTHT năm 2014 về sử dụng hóa đơn tự in hay đặt in do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10006/CT-TTHT năm 2014 sử dụng hóa đơn đã đặt in do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10198/CT-TTHT năm 2017 về Chi phí được trừ và sử dụng hóa đơn Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7924/BTC-TCHQ năm 2014 sử dụng hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu, quyết toán thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4775/CT-TTHT năm 2014 về sử dụng hóa đơn đặt in của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 5Công văn 4611/CT-TTHT năm 2014 về sử dụng hóa đơn tự in hay đặt in do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 10006/CT-TTHT năm 2014 sử dụng hóa đơn đã đặt in do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 10198/CT-TTHT năm 2017 về Chi phí được trừ và sử dụng hóa đơn Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9482/CT-TTHT năm 2014 về sử dụng hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9482/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/11/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực