BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Kiên Giang.
Trả lời công văn số 917/CT-THNVDT ngày 10/09/2015 và công văn số 233/CT-THNVDT ngày 09/03/2015 của Cục thuế tỉnh Kiên Giang đề nghị hướng dẫn việc xác định ưu đãi thuế TNDN đối với trường hợp doanh nghiệp có từ 02 cá nhân trở lên góp vốn bằng nhau trong đó có một người là đại diện theo pháp luật, đồng thời đang là người đại diện theo pháp luật hoặc người có số vốn góp cao nhất tại một doanh nghiệp khác đang hoạt động, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Liên quan đến vướng mắc của Cục thuế, Bộ Tài chính đã có công văn số 13533/BTC-TCT ngày 29/09/2015 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về vấn đề này. Tại công văn số 737/BKHĐT-TCTT ngày 29/01/2016, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
“Tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2005 quy định nhà đầu tư có dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 32 của Luật này được hưởng thuế suất ưu đãi, thời hạn hưởng thuế suất ưu đãi, thời gian miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Theo quy định của pháp luật về thuế TNDN, tại Điểm d Khoản 5 Điều 19, Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế TNDN và Điểm 2.2 Mục I, Phần H, Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP quy định:
2.2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lần đầu, trừ các trường hợp sau:...
d. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc hợp tác xã mới thành lập mà người đại diện theo pháp luật (trừ trường hợp người đại diện theo pháp luật không phải là thành viên góp vốn), thành viên hợp danh hoặc người có số vốn góp cao nhất đã tham gia hoạt động kinh doanh với vai trò là người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh hoặc người có số vốn góp cao nhất trong các doanh nghiệp đang hoạt động hoặc đã giải thể nhưng chưa được 12 tháng tính từ thời Điểm giải thể doanh nghiệp cũ đến thời Điểm thành lập doanh nghiệp mới
Theo nội dung tại văn bản số 13533/BTC-TCT ngày 29/09/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho rằng đối với trường hợp công ty TNHH thành lập năm 2011 do 02 cá nhân góp vốn, mỗi người góp 50% và trường hợp doanh nghiệp có nhiều hơn 02 thành viên góp vốn mà các thành viên góp vốn bằng nhau trong đó có 01 cá nhân giữ vai trò là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đồng thời làm giám đốc của một doanh nghiệp khác thuộc diện Điều chỉnh tại Điểm d Khoản 5 Điều 19 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP và Điểm 2.2 Mục I, Phần H, Thông tư số 130/2008/TT-BTC”.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Kiên Giang được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 801/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2015 và cấp mã số thuế cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 739/TCT-TNCN năm 2016 về thuế thu nhập cá nhân làm việc tại văn phòng công ty nằm ngoài khu kinh tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 896/TCT-KK năm 2016 về cấp mã số thuế đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1014/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1783/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương dạy thêm giờ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1894/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5023/TCT-TNCN năm 2017 về trả lời kiến nghị của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long liên quan đến chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản công tác phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Công văn 801/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2015 và cấp mã số thuế cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 739/TCT-TNCN năm 2016 về thuế thu nhập cá nhân làm việc tại văn phòng công ty nằm ngoài khu kinh tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 896/TCT-KK năm 2016 về cấp mã số thuế đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1014/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1783/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương dạy thêm giờ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1894/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5023/TCT-TNCN năm 2017 về trả lời kiến nghị của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long liên quan đến chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản công tác phí do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 948/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 948/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/03/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực