- 1Thông tư 123/2007/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 943/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: | Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO) |
Trả lời công văn ngày 3/12/2012 của Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO) về việc hướng dẫn mua hàng hóa, dịch vụ miễn thuế cho dự án ODA viện trợ không hoàn lại do tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc điều hành, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 2 Mục II Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) quy định chính sách thuế và các ưu đãi về thuế áp dụng đối với dự án ODA không hoàn lại như sau:
"2.1. Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn lại số thuế GTGT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nếu hợp đồng ký với nhà thầu chính được phê duyệt bao gồm thuế GTGT và Chủ dự án không được Ngân sách Nhà nước cấp vốn để trả thuế GTGT. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 4, Mục V Thông tư này.
…
2.2. Trường hợp Nhà tài trợ thành lập văn phòng đại diện của Nhà tài trợ tại Việt Nam và trực tiếp mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện dự án ODA không hoàn lại hoặc giao cho Chủ dự án ODA thực hiện dự án ODA không hoàn lại thì Nhà tài trợ được hoàn lại số thuế GTGT đã trả. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 4, Mục V Thông tư này.
2.3. Trường hợp Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại đã được NSNN cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT trong quá trình thực hiện dự án thì Chủ dự án không được hoàn thuế GTGT."
Tại Điểm 3 Mục II Thông tư số 123/2007/TT-BTC nêu trên quy định về thuế đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ thực hiện dự án ODA không hoàn lại như sau:
"3.4. Trường hợp Nhà thầu chính (không phân biệt nhà thầu chính là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp) ký hợp đồng với Chủ dự án ODA hoặc Nhà tài trợ để thực hiện dự án ODA không hoàn lại với giá không bao gồm thuế GTGT thì Nhà thầu chính được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện hợp đồng ký với Chủ dự án, Nhà tài trợ. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 4, Mục V Thông tư này."
Tại Điểm 6.1 Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và Khoản 6.a Điều 18 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định về hoàn thuế GTGT như sau:
"Đối với dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án."
Về nguyên tắc, trường hợp dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại, không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì dự án được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua để phục vụ dự án theo các hướng dẫn nêu trên.
Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Tại công văn ngày 3/12/2012, UNIDO không nêu rõ vai trò của UNIDO trong dự án là nhà tài trợ, chủ dự án hay văn phòng dự án ODA của nhà tài trợ. Vì vậy, đề nghị UNIDO cũng cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan tới cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 862/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 581/TCT-CS về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2417/TCT-CS về chính sách thuế nhà thầu đối với dự án ODA vay của Chính phủ Bỉ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1464/TCT-CS về chính sách thuế đối với dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2276/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4225/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với dự án viện trợ nhân đạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 123/2007/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 862/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 581/TCT-CS về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2417/TCT-CS về chính sách thuế nhà thầu đối với dự án ODA vay của Chính phủ Bỉ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1464/TCT-CS về chính sách thuế đối với dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2276/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4225/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với dự án viện trợ nhân đạo do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 943/TCT-CS về chính sách thuế đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 943/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/03/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực