Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH ĐĂK NÔNG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 943/SXD-KT
V/v công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình

Gia Nghĩa, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Công văn số 4238/UBND-CNXD ngày 30/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc giao cho Sở Xây dựng công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

Sở Xây dựng Đăk Nông công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo công văn này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, thời điểm áp dụng từ ngày 15/7/2010.

Đối với chủ đầu tư căn cứ yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, thời gian xây dựng của công trình để xác định danh mục máy của bảng giá ca máy. Danh mục máy phải đảm bảo các nội dung: Các loại máy sử dụng phù hợp với công nghệ thi công, biện pháp tổ chức thi công của công trình; chỉ rõ loại máy, tên máy, một số thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của từng máy trong danh mục.

Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.

Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân quản lý chi phí có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để được hướng dẫn cụ thể. Điện thoại: 0501.3544837 - 0501.2216842.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Phòng kinh tế và Hạ tầng các huyện;
- Lưu VP, KT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thiện Thanh

 

BẢNG 1

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN XÂY DỰNG; LẮP ĐẶT VÀ CÔNG TÁC SỬA CHỮA TRONG XÂY DỰNG
(Kèm theo Công văn số 943/SXD-KT ngày 09/12/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

STT

TÊN MÁY THI CÔNG

ĐƠN VỊ

GIÁ CA MÁY

Trong đó Thợ lái máy

Tổng cộng

(đồng)

(đồng)

1

2

3

4

5

1

Ôtô <=12T

ca

123.269

1.249.933

2

Ôtô <=27T

ca

129.783

1.903.410

3

Ôtô 10T

ca

123.269

1.166.204

4

Ôtô 12T

ca

123.269

1.249.933

5

Ôtô 2,5T

ca

94.934

503.104

6

Ôtô 22T

ca

129.783

1.903.410

7

Ôtô 27T

ca

129.783

1.903.410

8

Ôtô 5T

ca

101.122

755.097

9

Ôtô 7T

ca

117.081

958.494

10

Ôtô chở nước 5m3

ca

117.081

805.018

11

Ôtô chở phế thải 7T

ca

117.081

1.237.447

12

Ôtô chứa nhiên liệu 2,5T

ca

94.934

503.104

13

Ôtô chuyển trộn 6m3

ca

216.248

1.635.949

14

Ôtô chuyển trộn 10,7m3

ca

227.648

3.101.529

15

Ôtô chuyển trộn 14,5m3

ca

253.703

3.922.601

16

Ôtô tới nhựa 7T

ca

185.959

2.005.804

17

Ôtô tới nước 5m3

ca

117.081

805.018

18

Ôtô tới nước 9m3

ca

123.269

1.055.499

19

Ôtô tự đổ

ca

117.081

1.237.447

20

Ôtô tự đổ 5T

ca

101.122

1.013.009

21

Ôtô tự đổ 7T

ca

117.081

1.237.447

22

Ôtô tự đổ 10T

ca

106.984

1.500.454

23

Ôtô tự đổ 12T

ca

123.269

1.722.166

24

Ôtô tự đổ 15T

ca

123.269

1.730.415

25

Ôtô tự đổ 22T

ca

129.783

1.838.434

26

Đầm bàn 1kW

ca

86.466

109.082

27

Đầm cóc

ca

86.466

146.590

28

Đầm dùi 1,5kW

ca

86.466

111.181

29

Đầm dùi 3,5kW

ca

86.466

154.793

30

Đầm rung tự hành 25T

ca

99.493

2.377.420

31

Đầu kéo 30T

ca

214.620

2.098.096

32

Bộ kích 10T

ca

214.620

452.187

33

Bộ kích 50T

ca

214.620

452.187

34

Bộ kích 60T

ca

214.620

452.187

35

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)

ca

214.620

452.187

36

Búa căn khí nén

ca

99.493

110.057

37

Búa rung

ca

185.959

817.980

38

Búa rung BP170

ca

185.959

817.980

39

Canô

ca

249.143

667.479

40

Canô 150CV

ca

249.143

735.160

41

Canô 23CV

ca

153.558

305.141

42

Canô 25CV

ca

153.558

305.141

43

Canô 30CV

ca

153.558

330.325

44

Canô 54CV

ca

249.143

502.243

45

Canô 75CV

ca

249.143

585.578

46

Cần cẩu 10T

ca

216.248

1.710.214

47

Cần cẩu 10T phục vụ đầm chùm

ca

216.248

1.710.214

48

Cần cẩu 16T

ca

201.592

1.635.798

49

Cần cẩu 25T

ca

232.533

2.116.688

50

Cần cẩu 30T

ca

232.533

2.195.663

51

Cần cẩu 40T

ca

232.533

2.996.525

52

Cần cẩu 50T

ca

232.533

3.101.160

53

Cần cẩu 6T

ca

204.849

1.440.853

54

Cần cẩu cổng 30T

ca

219.505

1.044.137

55

Cần cẩu nổi 30T

ca

809.143

5.117.511

56

Cần cẩu xích 16T

ca

201.592

1.635.798

57

Cần cẩu xích 25T

ca

232.533

2.116.688

58

Cần cẩu xích 50T

ca

232.533

3.101.160

59

Cần cẩu xích 63T

ca

254.029

3.616.293

60

Cần trục 25T

ca

227.648

2.536.612

61

Cần trục 50T

ca

269.662

4.762.616

62

Cần trục bánh hơi 16T

ca

201.592

1.498.500

63

Cần trục bánh xích 16T

ca

201.592

1.635.798

64

Cần trục bánh xích 25T

ca

232.533

2.116.688

65

Cần trục bánh xích 50T

ca

232.533

3.101.160

66

Cầu nổi 30T

ca

809.143

5.117.511

67

Cẩu 16T

ca

201.592

1.635.798

68

Cẩu 25T

ca

232.533

2.116.688

69

Cẩu 50T

ca

232.533

3.101.160

70

Cẩu bánh xích 50T

ca

232.533

3.101.160

71

Cẩu lao dầm (Cẩu long môn)

ca

617.479

3.311.202

72

Cẩu tháp 25T

ca

219.505

1.681.676

73

Cẩu tháp 40T

ca

219.505

2.273.238

74

Cẩu tháp 50T

ca

332.026

2.878.738

75

Cẩu tháp 80T

ca

332.026

3.537.207

76

Gầu đào 125CV

ca

232.533

2.807.776

77

Giá long môn

ca

617.479

3.311.202

78

Hệ thống STS

ca

232.533

2.710.048

79

Kích 200T

ca

99.493

113.593

80

Kích 250T

ca

99.493

113.593

81

Kích 30T

ca

99.493

109.070

82

Kích 500T

ca

99.493

115.299

83

Kích 50T

ca

99.493

109.070

84

Lò nấu sơn YHK 3A

ca

99.493

593.351

85

Lò nung keo

ca

99.493

184.148

86

Máy đào 1.25 m3

ca

232.533

2.893.645

87

Máy đào 1.6 m3

ca

232.533

3.535.189

88

Máy đào 2.3 m3

ca

254.029

4.664.727

89

Máy đào 3.6 m3

ca

254.029

7.013.814

90

Máy đào <=0,4m3

ca

99.493

1.065.599

91

Máy đào <=0,8m3

ca

207.780

2.075.117

92

Máy đào <=1,25m3

ca

232.533

2.893.645

93

Máy đào <=1,6m3

ca

232.533

3.535.189

94

Máy đào <=2,3m3

ca

254.029

4.664.727

95

Máy đào <=3,6m3

ca

254.029

7.013.814

96

Máy đào 0,5m3

ca

99.493

838.423

97

Máy đào 0,8m3

ca

207.780

2.075.17

98

Máy đào gầu dây 0,4m3

ca

99.493

1.065.599

99

Máy đào gầu dây 0,65m3

ca

201.592

1.906.218

100

Máy đào gầu dây 1,2m3

ca

232.533

2.802.148

101

Máy đào gầu dây 1,6m3

ca

232.533

3.535.189

102

Máy đào gầu dây 2,3m3

ca

254.029

4.664.727

103

Máy đào gầu ngoạm 1,2m3

ca

232.533

2.802.148

104

Máy đóng cọc

ca

307.600

2.194.960

105

Máy đóng cọc 1,2T

ca

289.686

2.055.447

106

Máy đóng cọc 1,8T

ca

307.600

2.194.960

107

Máy đóng cọc 3,5T

ca

382.666

3.120.672

108

Máy đầm 16T

ca

115.127

1.099.920

109

Máy đầm 18T

ca

115.127

1.173.027

110

Máy đầm 25T

ca

115.127

1.319.724

111

Máy đầm 9T

ca

99.493

796.553

112

Máy đầm bánh lốp 16T

ca

115.127

1.099.920

113

Máy đầm bánh lốp 25T

ca

115.127

1.319.724

114

Máy đầm bàn 1kW

ca

86.466

109.082

115

Máy đầm cóc

ca

86.466

146.590

116

Máy đầm dùi 1,5kW

ca

86.466

111.181

117

Máy đột dập

ca

86.466

125.934

118

Máy đột lỗ 2,8kW

ca

86.466

125.934

119

Máy bơm 200m3/h

ca

115.127

1.377.796

120

Máy bơm 50m3/h

ca

99.493

1.024.745

121

Máy bơm 9m3/h

ca

99.493

493.124

122

Máy bơm bê tông 50m3/h

ca

230.253

1.540.174

123

Máy bơm BT 50m3/h

ca

230.253

1.540.174

124

Máy bơm nước

ca

99.493

493.124

125

Máy bơm nước áp lực

ca

115.127

1.377.796

126

Máy bơm nước điêzen 20CV

ca

99.493

333.032

127

Máy bơm nước 1,1kW

ca

86.466

91.585

128

Máy bơm nước 20 kW

ca

99.493

184.694

129

Máy bơm nước 200m3/h

ca

115.127

1.377.796

130

Máy bơm vữa 32/63-40 kW

ca

185.959

617.630

131

Máy bơm vữa 40 kW

ca

185.959

617.630

132

Máy bơm vữa xi măng

ca

185.959

496.203

133

Máy bơm xói 4MC

ca

99.493

333.032

134

Máy bào

ca

86.466

100.816

135

Máy búa rung

ca

185.959

469.343

136

Máy cán tôn

ca

86.466

115.481

137

Máy cào vơ

ca

214.620

4.492.042

138

Máy cắt

ca

86.466

119.815

139

Máy cắt đá 1,7kW

ca

86.466

111.106

140

Máy cắt đột liên hợp 2,8kW

ca

86.466

125.934

141

Máy cắt 1,7kW

ca

86.466

111.106

142

Máy cắt 5,0kW

ca

86.466

119.815

143

Máy cắt 7,5kW

ca

86.466

119.815

144

Máy cắt cáp

ca

86.466

111.135

145

Máy cắt cáp 10kW

ca

86.466

111.135

146

Máy cắt gạch 1,7kW

ca

86.466

111.106

147

Máy cắt khe MCD

ca

99.493

202.295

148

Máy cắt tôn 15kW

ca

86.466

234.922

149

Máy cắt thép

ca

86.466

119.815

150

Máy cắt thép 5kW

ca

86.466

119.815

151

Máy cắt thép Flaxma

ca

86.466

234.922

152

Máy cắt uốn

ca

86.466

111.135

153

Máy cắt uốn 5kW

ca

86.466

111.135

154

Máy cắt uốn thép 5kW

ca

86.466

111.135

155

Máy cạp 16m3

ca

241.001

4.370.541

156

Máy cạp 9m3

ca

219.505

3.185.235

157

Máy cưa 2,7kW

ca

86.466

109.261

158

Máy cưa ống

ca

86.466

111.135

159

Máy cấy bấc thấm

ca

201.592

1.798.948

160

Máy cuốn ống

ca

86.466

115.481

161

Máy ép cọc sau

ca

185.959

316.356

162

Máy ép cọc <=150T

ca

185.959

535.452

163

Máy ép khí 1200m3/h

ca

99.493

2.007.192

164

Máy ép khí 420m3/h

ca

99.493

928.604

165

Máy ép khí 600m3/h

ca

99.493

928.604

166

Máy ép thủy lực 130T

ca

185.959

535.452

167

Máy hàn 23kW

ca

99.493

177.945

168

Máy khoan đk lỗ khoan 800mm

ca

405.464

3.298.534

169

Máy khoan đk lỗ khoan 1000mm

ca

405.464

3.298.534

170

Máy khoan đk lỗ khoan 1200mm

ca

405.464

4.205.029

171

Máy khoan đk lỗ khoan 1300mm

ca

405.464

4.205.029

172

Máy khoan đk lỗ khoan 1400mm

ca

405.464

7.553.660

173

Máy khoan đk lỗ khoan 1500mm

ca

405.464

7.553.660

174

Máy khoan đk lỗ khoan 2000mm

ca

405.464

9.654.970

175

Máy khoan đá cầm tay f42mm

ca

86.466

110.845

176

Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự)

ca

272.425

1.070.358

177

Máy khoan 1,7kW

ca

86.466

118.361

178

Máy khoan 2,5kW

ca

86.466

118.361

179

Máy khoan 4,5kW

ca

86.466

148.038

180

Máy khoan bê tông <=1,5kW

ca

86.466

118.361

181

Máy khoan bê tông <=30mm

ca

86.466

118.361

182

Máy khoan cầm tay f32-42

ca

86.466

122.977

183

Máy khoan ngầm có định hướng

ca

508.058

13.543.517

184

Máy khoan ROBBIN

ca

508.058

13.543.517

185

Máy khoan T2W 300CV (hoặc tương tự)

ca

254.029

5.827.234

186

Máy khoan tự hành 2 cần

ca

508.058

9.298.047

187

Máy khoan xoay đập

ca

185.959

766.721

188

Máy khoan xoay đập tự hành f105

ca

185.959

766.721

189

Máy khoan xoay đập tự hành f76mm

ca

185.959

650.646

190

Máy khoan néo H<=3,5m

ca

508.058

9.449.754

191

Máy lốc tôn 5kW

ca

86.466

234.922

192

Máy lu 10T

ca

99.493

1.121.444

193

Máy lu 8,5T

ca

99.493

1.121.444

194

Máy lu bánh lốp 16T

ca

99.493

1.121.444

195

Máy lu rung 25T

ca

99.493

2.377.420

196

Máy luồn cáp 15kW

ca

99.493

181.566

197

Máy mài

ca

86.466

91.845

198

Máy mài 2,7kW

ca

86.466

100.816

199

Máy nâng thủy lực

ca

99.493

1.229.337

200

Máy nâng thủy lực 135CV

ca

99.493

1.229.337

201

Máy nén khí 540m3/h

ca

99.493

949.542

202

Máy nén khí

ca

99.493

949.542

203

Máy nén khí điêzen 1200m3/h

ca

99.493

2.007.192

204

Máy nén khí điêzen 600m3/h

ca

99.493

1.032.946

205

Máy nén khí điêzen 660m3/h

ca

99.493

2.007.192

206

Máy nén khí 10m3/ph

ca

99.493

1.032.946

207

Máy nén khí 1200m3/h

ca

99.493

2.007.192

208

Máy nén khí 240m3/h

ca

99.493

654.596

209

Máy nén khí 360m3/h

ca

99.493

654.596

210

Máy nén khí 500m3/h

ca

99.493

654.596

211

Máy nén khí 600m3/h

ca

99.493

1.032.946

212

Máy nén khí 660m3/h

ca

99.493

1.032.946

213

Máy nén khí 6m3/ph

ca

99.493

654.596

214

Máy ủi 108 CV

ca

201.592

1.542.225

215

Máy ủi 320 CV

ca

219.505

2.866.490

216

Máy ủi <=75CV

ca

99.493

1.101.869

217

Máy ủi <=110CV

ca

201.592

1.542.225

218

Máy ủi <=140CV

ca

201.592

2.131.996

219

Máy ủi <=180CV

ca

201.592

2.340.038

220

Máy ủi <=240CV

ca

201.592

2.340.038

221

Máy ủi <=320CV

ca

219.505

2.866.490

222

Máy ủi <=75CV

ca

99.493

1.101.869

223

Máy ủi 110CV

ca

201.592

1.542.225

224

Máy ủi 140CV

ca

201.592

2.131.996

225

Máy ủi 180CV

ca

201.592

2.340.038

226

Máy phát điện 30kW

ca

86.466

555.297

227

Máy phát điện 50kW

ca

86.466

555.297

228

Máy phát điện 75kW

ca

86.466

650.942

229

Máy phay bào 7kW

ca

86.466

129.784

230

Máy phun sơn

ca

86.466

102.478

231

Máy phun vữa 5,5kW

ca

405.464

2.062.931

232

Máy phun vữa 6m3/h

ca

185.959

424.357

233

Máy phun vẩy 16m3/h

ca

520.591

7.061.909

234

Máy phun vẩy 9m3/h

ca

405.464

2.062.931

235

Máy rải 130 - 140CV

ca

201.592

2.410.362

236

Máy rải 50 - 60m3/h

ca

201.592

2.410.362

237

Máy rải PS500

ca

421.098

7.715.890

238

Máy sàng rung

ca

99.493

383.731

239

Máy san 108CV

ca

201.592

1.284.330

240

Máy san 110CV

ca

201.592

1.284.330

241

Máy tưới nhựa 7T

ca

185.959

2.005.804

242

Máy tiện 10kW

ca

86.466

129.784

243

Máy trắc đạc

ca

 

135.477

244

Máy trộn 500l

ca

99.493

246.795

245

Máy trộn 80l

ca

86.466

118.192

246

Máy trộn BT 250l

ca

86.466

161.647

247

Máy trộn dung dịch

ca

99.493

250.306

248

Máy vận thăng 0,8T

ca

86.466

174.567

249

Máy vận thăng 3T

ca

86.466

203.255

250

Máy xáng cạp 1,25m3

ca

405.464

2.649.196

251

Máy xúc 0,6m3

ca

99.493

1.198.396

252

Máy xúc 1,25m3

ca

99.493

1.198.396

253

Máy xúc 1,6m3

ca

201.592

1.998.396

254

Máy xúc 2,3m3/gầu

ca

201.592

2.094.145

255

Máy xúc gầu dây 1,0m3

ca

99.493

1.198.396

256

Máy xúc lật 0,9m3

ca

99.493

1.198.396

257

Máy xúc lật 1,65m3

ca

201.592

1.998.396

258

Pa lăng xích 3T

ca

86.466

134.179

259

Palăng xích

ca

86.466

126.176

260

Palăng xích 5T

ca

86.466

149.315

261

Phao 250T

ca

 

166.500

262

Phao thép 200T

ca

 

166.500

263

Phao thép 60T

ca

 

95.607

264

Quả đầm 16T

ca

115.127

1.099.920

265

Quang lật 360T/h

ca

214.620

376.763

266

Sà lan 200CV

ca

191.170

649.397

267

Sà lan 200T

ca

191.170

649.397

268

Sà lan 400T

ca

191.170

942.771

269

Tàu đào 3170CV

ca

2.432.989

63.830.904

270

Tàu đào gầu ngoạm 3170CV

ca

2.432.989

63.830.904

271

Tàu đóng cọc

ca

 

9.907.334

272

Tàu đóng cọc (C96) búa thủy lực 7,5T

ca

 

9.907.334

273

Tàu cấp dầu 360CV

ca

891.543

4.506.206

274

Tàu cấp dầu 600CV

ca

891.543

6.436.197

275

Tàu cấp nước 360CV

ca

891.543

4.506.206

276

Tàu cuốc sông TC 82 495CV (hoặc tương tự)

ca

2.272.265

15.235.895

277

Tàu hút 1200CV (hoặc tương tự)

ca

1.735.873

17.070.391

278

Tàu hút 585CV (hoặc tương tự)

ca

1.735.873

14.191.203

279

Tàu hút 600CV

ca

1.735.873

14.191.203

280

Tàu hút bụng tự hành (hoặc tương tự)

ca

1.735.873

17.070.391

281

Tàu hút bụng tự hành 5945CV (hoặc tương tự)

ca

1.735.873

17.070.391

282

Tàu hút bụng tự hành HB88 1390CV (hoặc tương tự)

ca

1.735.873

17.070.391

283

Tàu hút HA97 4170CV (hoặc tương tự)

ca

1.735.873

17.070.391

284

Tàu hút phun, hút bụng tự hành 3958CV (hoặc tương tự)

ca

1.735.873

17.070.391

285

Tàu hút phun, hút bụng, tự hành 3958CV

ca

1.735.873

17.070.391

286

Tàu hút phun, 3958CV

ca

1.735.873

17.070.391

287

Tàu kéo 1200CV

ca

891.543

6.436.197

288

Tàu kéo 150CV

ca

891.543

2.743.557

289

Tàu kéo 360CV

ca

891.543

4.506.206

290

Tàu kéo 75CV

ca

653.305

1.846.358

291

Tàu làm neo, tàu kéo 360CV

ca

891.543

4.506.206

292

Tàu phục vụ 360CV

ca

891.543

4.506.206

293

Tổ hợp dàn khoan leo

ca

99.493

2.228.951

294

Tàu kéo 150CV

ca

891.543

2.743.557

295

Tàu kéo 360CV

ca

891.543

4.506.206

296

Tời điện 1,5T

ca

86.466

105.294

297

Tời điện 3,5T

ca

86.466

137.461

298

Tời điện 3T

ca

86.466

134.179

299

Tời điện 5T

ca

86.466

149.315

300

Tời ma nơ 13kW

ca

214.620

277.156

301

Thùng trộn 750l

ca

99.493

314.424

302

Thiết bị đun rót

ca

99.493

184.148

303

Thiết bị lặn

ca

281.387

496.074

304

Thiết bị nấu nhựa

ca

99.493

184.148

305

Thiết bị phun cát

ca

86.466

113.538

306

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A

ca

99.493

168.326

307

Trạm lặn

ca

281.387

496.074

308

Trạm trộn <= 16 m3/h

ca

201.592

1.300.289

309

Trạm trộn 20 - 25 m3/h

ca

201.592

1.423.575

310

Trạm trộn <= 30 m3/h

ca

201.592

1.508.446

311

Trạm trộn <= 50 m3/h

ca

288.058

1.967.246

312

Trạm trộn <= 160 m3/h

ca

405.464

5.625.632

313

Trạm trộn <= 25 T/h

ca

1.222.256

3.451.030

314

Trạm trộn 60 T/h

ca

1.638.468

6.825.366

315

Trạm trộn 80 T/h

ca

1.523.342

7.434.790

316

Vận thăng 0,8T

ca

86.466

174.567

317

Vận thăng lồng

ca

86.466

174.567

318

Vận thăng lồng 3T

ca

86.466

203.255

319

Xà lan (đặt máy) 200T

ca

191.170

649.397

320

Xà lan (chứa vật liệu) 200T

ca

191.170

649.397

321

Xà lan 200T

ca

191.170

649.397

322

Xà lan 250T

ca

191.170

763.917

323

Xà lan 300T

ca

191.170

763.917

324

Xà lan 400T

ca

191.170

879.530

325

Xà lan 600T

ca

191.170

879.530

326

Xà lan 800T-1000T

ca

191.170

879.530

327

Xà lan công tác 200T

ca

191.170

763.917

328

Xà lan công tác 250T

ca

191.170

879.530

329

Xà lan công tác 800T

ca

191.170

879.530

330

Xà lan chở cẩu 400T

ca

191.170

879.530

331

Xà lan chở dầu 250T

ca

191.170

763.917

332

Xà lan chở nước 250T

ca

191.170

879.530

333

Xà lan chở vật liệu

ca

191.170

649.397

334

Xà lan chở vật liệu 200T

ca

191.170

763.917

335

Xà lan mở đáy 400T

ca

191.170

879.530

336

Xe goòng 3T

ca

214.620

231.178

337

Xe goòng 5,8m3

ca

214.620

890.440

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC                       15.824,55 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S)          14.404,09 đồng/lít.

+ Điện sản xuất                                     1.094,61 đồng/kw.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số                    Kp = 1,03;

Dầu Diezen hệ số          Kp = 1,05;

Điện hệ số                     Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

 

BẢNG 2

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT
(Kèm theo Công văn số 943/SXD-KT ngày 09/12/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

STT

Tên loại máy, thiết bị

Đơn vị

Giá chưa có VAT

1

2

3

4

 

Ôtô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

1

12,0 T

ca

1.249.933

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

2

10,0 T

ca

1.710.214

3

16,0 T

ca

1.961.673

4

25,0 T

ca

2.536.612

 

Cần trục bánh hơi - sức nâng:

 

 

5

100,0 T

ca

4.784.550

 

Máy bơm nước chạy bằng động cơ điện - công suất:

 

 

6

7,00 kW

ca

118.861

7

40,00 kW

ca

274.827

8

50,00 kW

ca

313.448

9

55,00 kW

ca

330.966

10

75,00 kW

ca

406.769

11

113,00 kW

ca

540.537

 

Máy nén khí chạy bằng động cơ diezel - năng suất:

 

 

12

600,0 m3/h

ca

1.032.946

 

Kích nâng - sức nâng:

 

 

13

50T (kích thủy lực)

ca

108.294

14

100T

ca

116.556

15

250T

ca

139.008

16

500T

ca

185.258

 

Máy phát điện:

 

 

17

Máy phát điện 2,5-3kW

ca

129.067

 

Biến thế hàn - công suất:

 

 

18

7,5kW

ca

124.622

 

Máy quạt gió - công suất:

 

 

19

4,5kW (CBM-5)

ca

129.393

 

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:

 

 

20

Bộ khoan tay

ca

44.115

21

Bộ máy khoan cby-150-zub

ca

871.545

22

Bộ nén ngang GA

ca

11.262

23

Búa căn MO-10 (chưa tính khí nén)

ca

22.604

24

Búa khoan tay P30 (2,02kW)

ca

6.827

25

Thùng trục 0,5 m3

ca

6.827

26

Máy khoan F60L

ca

1.324.287

27

Máy xuyên động RA-50

ca

49.775

28

Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP

ca

1.024.333

29

Máy xuyên tĩnh Gouda

ca

687.561

30

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

279.923

31

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

9.121

32

Biến thế thắp sáng

ca

5.691

 

Máy bơm nước

 

 

33

Máy bơm B48 (0,46kW)

ca

89.869

34

Máy bơm 250/50, b100 (25 CV)

ca

343.500

 

Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:

 

 

35

Máy nén khí DK9

ca

1.038.250

 

Máy thăm dò vật lý:

 

 

36

Máy UJ-18

ca

30.998

37

Máy MF-2-100

ca

38.379

 

Máy thiết bị trắc đạc

 

 

38

Theo 020

ca

14.971

39

Theo 010

ca

34.291

40

Đitomat

ca

55.940

41

Ni 030

ca

7.761

42

Ni 004

ca

11.550

43

Dalta 020

ca

20.842

44

Bộ đo mia Bala

ca

2.023

45

Máy thủy bình NA-720

ca

12.751

46

Máy toàn đạc điện tử

ca

135.477

 

Máy thiết bị quang học

 

 

47

Ống nhòm

ca

880

48

Kính hiển vi

ca

6.096

49

Máy ảnh

ca

5.805

 

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

 

 

50

Cần Belkenman

ca

16.817

 

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:

 

 

51

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

ca

284.448

52

Bộ thiết bị PDA (đo biến dạng lớn)

ca

1.062.205

53

Bộ thiết bị siêu âm

ca

461.664

 

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:

 

 

54

Loại 1 mạch (ES-125)

ca

91.169

55

Loại 12 mạch (Triosx-12)

ca

268.933

56

Loại 24 mạch (Triosx-24)

ca

316.112

 

Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:

 

 

57

Cân điện tử

ca

5.628

58

Cân phân tích

ca

8.676

59

Cân bàn

ca

3.283

60

Cân thủy tĩnh

ca

3.830

61

Lò nung

ca

24.410

62

Tủ sấy

ca

18.783

63

Tủ hút đọc

ca

12.167

64

Máy hút chân không

ca

3.900

65

Máy hút ẩm OASIS-America

ca

8.024

66

Bếp điện

ca

5.322

67

Bếp cát

ca

5.936

68

Máy chưng cất nước

ca

8.894

69

Máy trộn đất

ca

9.254

70

Mày đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

ca

9.529

71

Máy cắt đất

ca

1.936

72

Máy cắt mẫu lớn (30*30)cm

ca

16.784

73

Máy cắt ứng biến

ca

114.629

74

Máy nén 3 trục

ca

529.768

75

Máy ép litvinốp

ca

15.209

76

Kích tháo mẫu

ca

5.451

77

Máy ép mẫu đá, bê tông

ca

124.594

78

Máy cắt mẫu VL bê tông, gạch đá

ca

61.971

79

Máy khoan mẫu đá

ca

55.950

80

Máy mài thử độ mài mòn

ca

8.693

81

Máy nén 1 trục

ca

14.005

82

Máy CBR

ca

60.752

83

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

ca

4.766

84

Máy xác định hệ số thấm

ca

61.572

85

Máy đo PH

ca

7.019

86

Máy so màu ngọn lửa

ca

30.634

87

Máy so màu quang điện

ca

76.434

 

Máy tính chuyên dùng

 

 

88

Máy Scanner (khổ A0)

ca

167.460

89

Máy vẽ plotter

ca

96.305

90

Máy vi tính

ca

11.671

91

Máy cắt ba trục

ca

16.784

92

Máy cắt nhỏ

ca

1.936

93

Máy thấm

ca

61.572

94

Cân kỹ thuật

ca

8.676

95

Máy đầm

ca

9.529

96

Máy nén

ca

14.005

97

Máy cắt

ca

1.936

98

Máy xác định mô đun

ca

16.817

99

Máy nén khí B10

ca

1.038.250

100

Cẩu tự hành

ca

1.758.478

101

Máy đo mia ba la

ca

2.023

102

Máy thủy chuẩn Ni 030

ca

7.761

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC                       15.824,55 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S)          14.404,09 đồng/lít.

+ Điện sản xuất                                     1.094,61 đồng/kw.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số                    Kp = 1,03;

Dầu Diezen hệ số          Kp = 1,05;

Điện hệ số                     Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

 

BẢNG 3

GIÁ CA MÁY PHỤC VỤ CHO DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Kèm theo Công văn số 943/SXD-KT ngày 09/12/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

STT

Loại máy

Đơn vị

Trong đó thợ lái máy

Giá ca máy

1

2

3

4

5

 

Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; Duy trì cây xanh đô thị; Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

1

Máy bơm chạy xăng 3CV

ca

76.088

117.090

2

Bơm xăng 5,5CV

ca

76.088

152.595

3

Máy bơm chạy điện 1,5kW

ca

64.858

70.769

4

Bơm điện 5kW

ca

64.858

78.157

5

Bơm điện 3kW

ca

64.858

73.133

6

Bơm điện 2,5kW

ca

64.858

70.769

7

Bơm điện 0,125kW

ca

64.858

66.489

8

Xe bồn 5m3

ca

91.250

784.218

9

Xe bồn 8m3

ca

96.585

933.515

10

Xe ép rác 1,2T

ca

72.158

656.250

11

Xe ép rác 10T

ca

91.250

1.772.390

12

Xe ép rác 2T

ca

72.158

879.824

13

Xe ép rác 4T

ca

77.492

1.256.744

14

Xe ép rác 7T

ca

77.492

1.487.274

15

Xe tải chở thùng rác ép kín (Hooklip)

ca

91.250

1.609.114

16

Xe tải 1,2T

ca

72.158

397.426

17

Xe tải 2T

ca

85.635

493.805

18

Xe tải 4T

ca

77.492

731.467

19

Xe tải 7T

ca

91.250

932.663

20

Xe tải 10T

ca

87.319

1.130.255

21

Ôtô tưới nước loại 5m3

ca

91.250

784.218

22

Ôtô tưới nước loại 7m3

ca

96.585

933.515

23

Xe tải thùng kín 1,5T

ca

72.158

711.945

24

Máy xúc công suất 16T/giờ

ca

154.423

1.238.187

25

Máy ủi 170CV

ca

154.423

2.084.827

26

Xe bồn 6m3

ca

96.585

846.403

27

Máy ủi 240CV

ca

169.865

1.518.088

28

Máy đào 0,8m3

ca

154.423

1.936.831

29

Máy đầm 9T

ca

89.565

1.029.550

30

Máy xúc 1,65m3

ca

154.423

1.238.187

31

Xe ủi 140CV

ca

154.423

2.084.827

31

Xe bồn 16m3

ca

96.585

1.298.404

33

Ôtô tải trọng 1,5T

ca

72.158

711.945

34

Ôtô hút phân loại 4,5T

ca

91.250

784.218

35

Máy đóng cọc 1,8T

ca

236.127

2.123.488

36

Máy lu 10T

ca

76.088

832.564

37

Tàu công suất 25CV

ca

261.396

1.217.433

38

Ghe công suất 4CV

ca

140.946

191.546

39

Máy cắt cỏ công suất 3CV

ca

64.858

74.447

40

Xe thang cao 12m

ca

103.681

856.157

41

Cưa máy cầm tay

ca

64.858

87.653

42

Ôtô có cần trục 3T

ca

92.438

802.671

43

Máy bơm xăng 5CV

ca

76.088

152.595

44

Lò đốt bằng gas 7T/ngày

ca

317.831

7.272.251

45

Cẩu 6,5 tấn (vận dụng 6T)

ca

157.231

1.398.218

46

Ôtô tải 10T

ca

82.546

1.131.285

47

Xe tải 5T

ca

77.492

735.285

48

Xe nâng - chiều cao nâng tới 12m

ca

167.058

975.387

49

Xe nâng - chiều cao nâng tới 18m

ca

167.058

1.188.200

50

Xe nâng - chiều cao nâng tới 24m

ca

167.058

1.388.970

51

Xe nâng 5T

ca

76.088

570.922

52

Xe thang - chiều dài thang tới 18m

ca

167.058

1.628.481

53

Xe thang - chiều dài thang tới 24m

ca

200.469

1.954.177

54

Máy hàn 23kW

ca

76.088

154.540

55

Máy hàn 14kW

ca

76.088

122.622

56

Xe hút bùn 3T (2m3)

ca

72.158

631.342

57

Xe ô tô tự đổ 2,5T

ca

72.158

459.980

58

Xe ô tô tự đổ 4T

ca

77.492

817.007

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC                       15.824,55 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S)          14.404,09 đồng/lít.

+ Điện sản xuất                                     1.094,61 đồng/kw.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số                    Kp = 1,03;

Dầu Diezen hệ số          Kp = 1,05;

Điện hệ số                     Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 943/SXD-KT công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành

  • Số hiệu: 943/SXD-KT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 09/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Nguyễn Thiện Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản