- 1Quy định 262-QĐ/TW năm 2014 về lấy phiếu tín nhiệm đối với thành viên lãnh đạo cấp ủy và cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 4Quy định 132-QĐ/TW năm 2018 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Hướng dẫn 16-HD/BTCTW năm 2018 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức Đảng, Đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9332/BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
Căn cứ Quy định số 262-QĐ/TW ngày 08/10/2014 của Bộ Chính trị về việc lấy phiếu tín nhiệm đối với thành viên lãnh đạo cấp ủy và cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội (sau đây viết tắt là Quy định số 262);
Căn cứ Quy định số 132-QĐ/TW, ngày 08/3/2018 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị (sau đây viết tắt là Quy định số 132);
Căn cứ Hướng dẫn số 16-HD/BTCTW, ngày 24/9/2018 của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp (sau đây viết tắt là Hướng dẫn số 16);
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về việc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ;
Thực hiện Kế hoạch số 667-KH/BCSĐ ngày 30/11/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý năm 2018;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại và lấy phiếu tín nhiệm năm 2018 như sau.
I. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ
1. Chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và phiếu tự đánh giá, xếp loại
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu số 01 và phiếu tự đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo công văn này. Trong đó từng tiêu chí được đánh giá theo 4 cấp độ “Xuất sắc” hoặc “Tốt” hoặc “Trung bình” hoặc “Kém”.
Căn cứ kết quả đạt được của từng tiêu chí, đơn vị dự kiến mức xếp loại theo khung tiêu chuẩn các mức chất lượng như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Là cơ quan, đơn vị có nhiều thành tích nổi bật, có đổi mới sáng tạo và có sản phẩm cụ thể; khẳng định vị thế, vai trò hàng đầu, điển hình để các cơ quan, đơn vị khác học tập, noi theo.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm đều được đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.
- Đối với cơ quan, tổ chức có đơn vị cấu thành thì 100% các đơn vị trực thuộc được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. Đối với các cơ quan đơn vị, không có đơn vị cấu thành thì 100% công chức, viên chức được xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên và có ít nhất 80% công chức, viên chức được xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
- Không có công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị xử lý kỷ luật.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác được giao trong năm đều được đánh giá đạt cấp độ “tốt”, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
- Đối với cơ quan, tổ chức có đơn vị cấu thành thì 100% các đơn vị trực thuộc được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên. Đối với các cơ quan đơn vị, không có đơn vị cấu thành thì 100% công chức, viên chức được xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.
- Không có công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
c) Hoàn thành nhiệm vụ
- Các tiêu chí đều được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
- Không có công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
d) Không hoàn thành nhiệm vụ
Là cơ quan đơn vị không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
- Để xảy ra các vụ, việc tham ô, tham nhũng và vi phạm pháp luật trong cơ quan, đơn vị (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
- Trên 20% đơn vị cấp dưới xếp loại chất lượng “Không hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.
- Chỉ hoàn thành dưới 50% các chương trình, kế hoạch công tác được giao.
2. Tổ chức lấy ý kiến tham gia góp ý
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chỉ đạo tổ chức họp cơ quan, đơn vị để thảo luận về báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và dự kiến kết quả tự đánh giá, xếp loại của tổ chức; chủ trì, kết luận những nội dung tiếp thu để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết quả tự đánh giá, xếp loại. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Thành phần tham dự: Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên và người đứng đầu các đơn vị cấu thành. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị không có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là toàn thể công chức và người lao động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Công tác tự đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức được thực hiện trong tháng 12. Kết quả tự đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức là cơ sở cho việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân lãnh đạo.
3. Họp tập thể lãnh đạo
Trên cơ sở ý kiến tham gia, góp ý tại cuộc họp cơ quan, tập thể lãnh đạo họp, thảo luận để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và phiếu tự đánh giá, xếp loại tổ chức.
4. Hồ sơ tự đánh giá, xếp loại tổ chức
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức tự đánh giá, xếp loại tổ chức và gửi hồ sơ đánh giá, xếp loại về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/12/2018.
Hồ sơ tự đánh giá, xếp loại tổ chức, bao gồm:
- Báo báo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Mẫu số 01)
- Phiếu tự đánh giá, xếp loại chất lượng của tổ chức (Mẫu số 02);
- Biên bản họp lấy ý kiến tại cơ quan, đơn vị
- Biên bản họp của tập thể lãnh đạo;
- Biên bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị.
II. KIỂM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI TẬP THỂ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO DIỆN BỘ QUẢN LÝ
1. Chuẩn bị báo cáo kiểm điểm và tự đánh giá, xếp loại
1.1 Chuẩn bị báo cáo kiểm điểm
Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của tập thể lãnh đạo đơn vị theo các nội dung quy định tại Mẫu số 03;
- Báo cáo kiểm điểm phải làm rõ trách nhiệm của tập thể và mỗi thành viên trong tập thể lãnh đạo, nhất là người đứng đầu đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể và đề ra biện pháp khắc phục.
- Dự thảo báo cáo kiểm điểm gửi trước các thành viên tham gia họp kiểm điểm ít nhất 3 ngày làm việc.
1.2 Chuẩn bị phiếu tự đánh giá, xếp loại
Căn cứ vào báo cáo kiểm điểm, Thủ trưởng đơn vị cùng tập thể lãnh đạo tự phân tích kết quả đạt được của từng tiêu chí được quy định trong phiếu tự đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo (Mẫu số 04) theo 4 cấp độ “Xuất sắc” hoặc “Tốt” hoặc “Trung bình” hoặc “Kém”.
Căn cứ kết quả đạt được của từng tiêu chí, tập thể lãnh đạo dự kiến mức xếp loại theo khung tiêu chuẩn các mức chất lượng như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Là tập thể đoàn kết, có phẩm chất, năng lực, uy tín, khẳng định rõ vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ chính trị của tổ chức, cơ quan, đơn vị; có đổi mới sáng tạo, có sản phẩm cụ thể; tích cực cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng khoa học, công nghệ trong công tác; xây dựng đơn vị phát triển toàn diện, giữ vị trí hàng đầu trong Bộ.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao đều đánh giá đạt cấp độ "Xuất sắc"; những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ "Tốt" trở lên.
- Không có thành viên nào bị kỷ luật.
Mức xếp loại chất lượng của tập thể lãnh đạo, quản lý không được cao hơn mức xếp loại của tổ chức, cơ quan, đơn vị.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao đều đánh giá đạt cấp độ "Tốt" trở lên; những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ "Trung bình" trở lên.
- Không có thành viên nào bị kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
c) Hoàn thành nhiệm vụ
- Các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt cấp độ "Trung bình" trở lên.
- Không có thành viên nào bị kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
d) Không hoàn thành nhiệm vụ
Là tập thể không đạt mức "Hoàn thành nhiệm vụ" hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
- Cấp có thẩm quyền kết luận mất đoàn kết nội bộ hoặc có thành viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa".
- Cơ quan, đơn vị chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được Bộ giao, phê duyệt trong năm, các chỉ tiêu chủ yếu không đạt 100% (trừ trường hợp bất khả kháng).
- Bị xử lý kỷ luật hoặc có thành viên bị kỷ luật trong năm (một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần khi xếp loại).
2. Tổ chức kiểm điểm
2.1 Thời điểm tiến hành
Kiểm điểm tập thể lãnh đạo, quản lý hàng năm được tiến hành trong tháng
2.2 Cách thức tiến hành
Người đứng đầu chủ trì việc kiểm điểm tập thể. Người đứng đầu hoặc người được ủy quyền trình bày báo cáo kiểm điểm và kết quả tự đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị để mọi người tham dự đóng góp ý kiến. Người đứng đầu tổng hợp, kết luận từng nội dung tiếp thu để hoàn thiện báo cáo.
- Thành phần tham dự: như quy định về họp đánh giá, xếp loại tổ chức.
3. Họp tập thể lãnh đạo
Trên cơ sở ý kiến tham gia, góp ý tại cuộc họp cơ quan, đơn vị, tập thể lãnh đạo họp, thảo luận để hoàn thiện báo cáo kiểm điểm và phiếu tự đánh giá, xếp loại tập thể lãnh đạo.
4. Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể lãnh đạo
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm điểm, tự đánh giá, xếp loại tập thể lãnh đạo và gửi hồ sơ về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/12/2018.
Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể lãnh đạo, bao gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm điểm của tập thể lãnh đạo (Mẫu số 03);
- Kết quả tự đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể lãnh đạo (Mẫu số 04);
- Biên bản họp kiểm điểm của cơ quan, đơn vị;
- Biên bản họp của tập thể lãnh đạo;
- Biên bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị.
III. KIỂM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO DIỆN BỘ QUẢN LÝ
1. Chuẩn bị báo cáo kiểm điểm và tự đánh giá xếp loại của cá nhân
1.1 Chuẩn bị báo cáo kiểm điểm
Thành viên lãnh đạo đơn vị chuẩn bị báo cáo kiểm điểm cá nhân theo các nội dung quy định tại Mẫu số 05;
Khi kiểm điểm cần đi sâu làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao, tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân.
1.2 Chuẩn bị phiếu tự đánh giá xếp loại
Căn cứ vào kết quả kiểm điểm, cá nhân lãnh đạo, quản lý tự phân tích kết quả đạt được của từng tiêu chí (quy định tại Mẫu số 06) theo 4 cấp độ “Xuất sắc” hoặc “Tốt” hoặc “Trung bình” hoặc “Kém”.
Căn cứ kết quả đạt được của từng tiêu chí, cá nhân cán bộ lãnh đạo dự kiến mức xếp loại theo khung tiêu chuẩn các mức chất lượng như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Thực sự gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao đều hoàn thành với chất lượng, hiệu quả cao, đúng tiến độ và đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”; Có tinh thần đổi mới, sáng tạo, cải cách thủ tục hành chính; có sáng kiến, giải pháp được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả.
- Cơ quan, đơn vị và lĩnh vực được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu (nhiệm vụ) cơ bản hoàn thành vượt mức. 100% các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại từ hoàn thành nhiệm vụ, trong đó ít nhất 70% đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao đều hoàn thành bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
- Cơ quan, đơn vị và lĩnh vực được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, 100% các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
c) Hoàn thành nhiệm vụ
- Gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ đều hoàn thành nhưng có tối đa 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
- Cơ quan, đơn vị và lĩnh vực được giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ. Có ít nhất 70% số cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ
Thực hiện xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ nếu thuộc 1 trong 5 trường hợp sau:
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ đánh giá là có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa.
- Có trên 50% các tiêu chí về nhiệm vụ được giao bị đánh giá không hoàn thành.
- Cơ quan, đơn vị và lĩnh vực được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoặc đề ra.
- Cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng và bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Tổ chức kiểm điểm
2.1 Thời điểm tiến hành
Kiểm điểm tập thể lãnh đạo, quản lý hàng năm được tiến hành trong tháng 12. Kiểm điểm cá nhân được tiến hành sau khi kiểm điểm tập thể.
2.2 Cách thức tiến hành
- Người đứng đầu chủ trì việc kiểm điểm; khi kiểm điểm cá nhân người đứng đầu thì phân công một đồng chí cấp phó chủ trì.
- Cán bộ lãnh đạo trình bày bản tự kiểm điểm; mọi người tham dự cuộc họp góp ý; người chủ trì kết luận những ưu, khuyết điểm của từng cá nhân; cá nhân tiếp thu, hoàn thiện bản tự kiểm điểm. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Thành phần tham dự: như quy định về họp đánh giá, xếp loại tổ chức.
3. Họp tập thể lãnh đạo
- Trên cơ sở ý kiến tham gia, góp ý tại cuộc họp cơ quan, đơn vị, tập thể lãnh đạo họp, góp ý cho các báo cáo kiểm điểm, tự đánh giá, xếp loại chất lượng của từng cá nhân cán bộ lãnh đạo;
Trên cơ sở ý kiến tham gia, góp ý tại cuộc họp kiểm điểm và các ý kiến tại cuộc họp tập thể lãnh đạo, cá nhân hoàn thiện báo cáo kiểm điểm và phiếu tự đánh giá, xếp loại.
4. Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại cá nhân lãnh đạo, quản lý
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm điểm, tự đánh giá, xếp loại các cá nhân lãnh đạo và gửi hồ sơ về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/12/2018.
Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại cá nhân cán bộ lãnh đạo, bao gồm:
- Bản tự kiểm điểm của từng cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý (Mẫu số 05);
- Kết quả tự đánh giá, xếp loại chất lượng của từng cá nhân (Mẫu số 06);
- Biên bản họp kiểm điểm tại cơ quan, đơn vị;
- Biên bản họp của tập thể lãnh đạo;
- Biên bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị;
- Ý kiến nhận xét của cấp ủy nơi cư trú.
Căn cứ vào các văn bản quy định của Đảng và Nhà nước về công tác kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm và hướng dẫn tại văn bản này, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo:
1. Xây dựng và cụ thể hóa khung tiêu chí đánh giá, khung tiêu chuẩn các mức chất lượng đối với tổ chức, tập thể và cá nhân thuộc quyền quản lý;
2. Hướng dẫn, tổ chức kiểm điểm, đánh giá và xếp loại đối với tổ chức, tập thể và cá nhân lãnh đạo ở các đơn vị thuộc quyền quản lý bảo đảm yêu cầu về chất lượng và tiến độ.
3. Việc đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý thực hiện theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về việc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP .
V. LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
1. Các cơ quan có đơn vị cấu thành (cấp cục và tương đương trở lên) bên cạnh việc thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại năm 2018, tổ chức lấy phiếu tín nhiệm giữa nhiệm kỳ Đại hội đảng bộ các cấp (2016-2020) theo Quy định số 262-QĐ/TW của Bộ Chính trị và Hướng dẫn số 1125-HD/BCS ngày 30/01/2015 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra, các đơn vị phải bổ sung, cập nhật các quy định mới của Trung ương vào tiêu chí nhận xét, đánh giá trong phần nội dung lấy phiếu tín nhiệm.
2. Các cơ quan thuộc đối tượng phải lấy phiếu tín nhiệm hoàn thành việc lấy phiếu phiếu tín nhiệm trong tháng 12. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý diện Bộ quản lý thì gửi kết quả lấy phiếu tín nhiệm về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/12/2018.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ vào quy định của Đảng và Nhà nước, hướng dẫn của Bộ và điều kiện cụ thể của đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo:
- Hoàn thành kiểm điểm, đánh giá, xếp loại đối với tổ chức, tập thể và cá nhân thuộc quyền quản lý trong tháng 12. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì thời điểm đánh giá, phân loại công chức, viên chức do người đứng đầu quyết định. Tuy nhiên việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tổ chức, tập thể và cá nhân cán bộ lãnh đạo diện Bộ quản lý vẫn thực hiện trong tháng 12.
- Phối hợp với cấp ủy Đảng thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá và xếp loại chất lượng của tổ chức, tập thể, cá nhân lãnh đạo diện Bộ quản lý và báo cáo Bộ theo hướng dẫn tại văn bản này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu cho Bộ ban hành quy trình, cách thức thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại; lấy ý kiến của các chủ thể tham gia; tổng hợp, dự kiến mức xếp loại trình Bộ trưởng xem xét, quyết định mức xếp loại chất lượng.
3. Các đơn vị căn cứ các quy định của Đảng, Nhà nước, hướng dẫn của cấp ủy đảng cấp trên và văn bản này để triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm 2018 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2018
l. Khái quát đặc điểm, tình hình
II. Công tác xây dựng và phát triển tổ chức
- Công tác chính trị, tư tưởng;
- Công tác tổ chức, cán bộ và bảo vệ chính trị nội bộ;
- Công tác quản lý tài chính, ngân sách, thực hành tiết kiệm chống lãng phí;
- Công tác thanh tra, kiểm tra, phòng chống tham nhũng.
III. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức trách, nhiệm vụ được giao;
- Kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm và các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
IV. Kết quả cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ
V. Kết quả đánh giá, xếp loại của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp
VI. Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được chỉ ra (nếu có)
VII. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
VIII. Phương hướng, kế hoạch thực hiện trong thời gian tới
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm 2018 |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC NĂM 2018
| Tiêu chí đánh giá | Cấp độ thực hiện | |||
Xuất sắc | Tốt | Trung bình | Kém | ||
I | Về xây dựng và phát triển tổ chức |
|
|
|
|
1 | Công tác chính trị, tư tưởng |
|
|
|
|
2 | Công tác tổ chức cán bộ và bảo vệ chính trị nội bộ* |
|
|
|
|
3 | Công tác quản lý tài chính, ngân sách, thực hành tiết kiệm chống lãng phí** |
|
|
|
|
4 | Công tác thanh tra, kiểm tra, phòng chống tham nhũng |
|
|
|
|
II | Về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm |
|
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức trách, nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm và các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao |
|
|
|
|
III | Cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ. |
|
|
|
|
IV | Kết quả đánh giá, xếp loại của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp*** |
|
|
|
|
V | Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được chỉ ra (nếu có) |
|
|
|
|
Nhận xét chung:...
Đề nghị xếp loại mức chất lượng:...
(“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, “Hoàn thành nhiệm vụ”, “Không hoàn thành nhiệm vụ”).
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
* Kết quả thực hiện công tác tổ chức cán bộ và bảo vệ chính trị nội bộ, bao gồm:
- Công tác tuyển dụng, đào tạo, điều động, luân chuyển, biệt phái;
- Quy hoạch lần đầu và rà soát quy hoạch hàng năm;
- Công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
- Công tác tiền lương, chế độ chính sách, thi đua khen thưởng;
- Công tác đánh giá hàng năm;
- Công chức, viên chức, người lao động của cơ quan đơn vị chấp hành nghiêm các quy định trong thi hành công vụ;
- Đoàn kết nội bộ, không để nội bộ cơ quan, đơn vị mất đoàn kết, có đơn thư khiếu nại, tố cáo.
** Kết quả thực hiện công tác công tác quản lý tài chính, ngân sách được giao, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Công tác đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị;
- Quản lý và sử dụng ngân sách;
- Quản lý tài sản, trang thiết bị;
- Công tác kế toán và quyết toán chi ngân sách nhà nước;
- Công tác thu phí, lệ phí, các khoản thu khác (đối với các đơn vị có nguồn thu);
- Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
*** Kết quả đánh giá, xếp loại của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp
Ghi rõ số lượng và tỷ lệ các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý được xếp loại: “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, “Hoàn thành nhiệm vụ”, “Không hoàn thành nhiệm vụ”
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm 2018 |
BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ LÃNH ĐẠO NĂM 2008
Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao; tập thể… kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau:
I. Ưu điểm, kết quả đạt được
1. Việc quán triệt, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết, chỉ thị, quyết định, kết luận của cấp trên; xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác của tập thể.
2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo các mặt công tác của cơ quan, đơn vị trong năm; kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt trong năm.
3. Việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ và các quy định, quy chế làm việc.
4. Việc đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ gắn với đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
5. Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện về công tác tổ chức cán bộ và bảo vệ chính trị nội bộ; công tác công tác quản lý tài chính, ngân sách được giao; cải cách hành chính; đổi mới, sáng tạo; và ứng dụng khoa học công nghệ.
II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
- Hạn chế, khuyết điểm (theo 5 nội dung nêu trên).
- Nguyên nhân của các hạn chế, khuyết điểm.
III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước (nếu có)
Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan.
IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)
Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.
V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân
Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý tài chính, ngân sách được giao; cải cách hành chính, đổi mới sáng tạo; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân...
VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm
VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:... (kèm theo phiếu tự đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo - Mẫu số 04)
| T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ |
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm 2018 |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG TẬP THỂ LÃNH ĐẠO NĂM 2018
| Tiêu chí đánh giá | Cấp độ thực hiện | |||
Xuất sắc | Tốt | Trung bình | kém | ||
I | Về xây dựng tổ chức và tập thể lãnh đạo, quản lý |
|
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện công tác tổ chức cán bộ và bảo vệ chính trị nội bộ* |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện công tác công tác quản lý tài chính, ngân sách được giao, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí** |
|
|
|
|
3 | Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra; phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại tố cáo, tiếp công dân |
|
|
|
|
4 | Việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; quy chế làm việc; xây dựng đoàn kết nội bộ |
|
|
|
|
5 | Trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của tổ chức, cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
II | Về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức trách, nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm và các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao |
|
|
|
|
III | Tinh thần đổi mới, sáng tạo, cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ |
|
|
|
|
IV | Kết quả đánh giá, xếp loại của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp*** |
|
|
|
|
V | Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được được chỉ ra (nếu có) |
|
|
|
|
Nhận xét chung:...
Đề nghị xếp loại mức chất lượng:...
(“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, “Hoàn thành nhiệm vụ”, “Không hoàn thành nhiệm vụ”).
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
* Kết quả thực hiện công tác tổ chức cán bộ và bảo vệ chính trị nội bộ
- Công tác tuyển dụng, đào tạo, điều động, luân chuyển, biệt phái;
- Quy hoạch lần đầu và rà soát quy hoạch hàng năm;
- Công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
- Công tác tiền lương, chế độ chính sách, thi đua khen thưởng;
- Công tác đánh giá hàng năm;
- Công chức, viên chức, người lao động của cơ quan đơn vị chấp hành nghiêm các quy định trong thi hành công vụ;
- Đoàn kết nội bộ, không để nội bộ cơ quan, đơn vị mất đoàn kết, có đơn thư khiếu nại, tố cáo.
** Kết quả thực hiện công tác công tác quản lý tài chính, ngân sách được giao, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Công tác đầu tư xây dựng, mua sắm trong thiết bị;
- Quản lý và sử dụng ngân sách;
- Quản lý tài sản, trang thiết bị;
- Công tác kế toán và quyết toán chi ngân sách nhà nước;
- Công tác thu phí, lệ phí, các khoản thu khác (đối với các đơn vị có nguồn thu);
- Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
*** Kết quả đánh giá, xếp loại của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp: Ghi rõ số lượng và tỷ lệ các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý được xếp loại: “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, “Hoàn thành nhiệm vụ”, “Không hoàn thành nhiệm vụ”
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm 2018 |
BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN LÃNH ĐẠO NĂM 2018
Họ và tên: ……………………………………..Ngày sinh:........................................................
Chức vụ Đảng: ......................................................................................................................
Chức vụ chính quyền: ............................................................................................................
Chức vụ đoàn thể: .................................................................................................................
I. Ưu điểm, kết quả đạt được
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
2. Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc:
- Về tư tưởng chính trị;
- Về phẩm chất đạo đức, lối sống;
- Về ý thức tổ chức kỷ luật;
- Về tác phong, lề lối làm việc;
- Việc đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân;
- Trách nhiệm nêu gương của bản thân.
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
4. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ
5. Tinh thần đổi mới, sáng tạo, cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ
6. Thái độ phục vụ nhân dân
7. Về thực hiện nhiệm vụ được giao
- Kết quả thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định;
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm;
- Kết quả lãnh đạo, quản lý, điều hành, trách nhiệm của cá nhân trong tham gia cùng tập thể lãnh đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chính trị và công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, đơn vị.
8. Quan hệ, phối hợp với cấp ủy và tập thể lãnh đạo, quản lý; thái độ công tâm, khách quan; việc quy tụ, đoàn kết nội bộ và sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên, quần chúng
9. Ý thức đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội, vụ lợi. Việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, đảng viên, người lao động
10. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm
II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
1. Hạn chế, khuyết điểm (theo các nội dung nêu trên).
2. Nguyên nhân của các hạn chế, khuyết điểm.
III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước (nếu có)
Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.
IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)
Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.
V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)
VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm
VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng
Tự xếp loại chất lượng: ...(kèm theo phiếu tự đánh giá, xếp loại chất lượng cá nhân lãnh đạo - Mẫu số 06)
| NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM |
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm 2018 |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁ NHÂN LÃNH ĐẠO NĂM 2018
- Họ và tên:
- Chức vụ công tác:
+ Chính quyền, chuyên môn: ...
+ Đảng:.....
+ Đoàn thể:...
| Tiêu chí đánh giá | Cấp độ thực hiện | |||
Xuất sắc | Tốt | Trung bình | Kém | ||
I | Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; |
|
|
|
|
II | Về chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc |
|
|
|
|
1 | Chính trị tư tưởng |
|
|
|
|
2 | Đạo đức, lối sống |
|
|
|
|
3 | Ý thức tổ chức kỷ luật |
|
|
|
|
4 | Tác phong, lề lối làm việc |
|
|
|
|
5 | Kết quả phòng, chống các biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” |
|
|
|
|
6 | Trách nhiệm nêu gương của bản thân |
|
|
|
|
III | Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
|
IV | Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
V | Tinh thần đổi mới, sáng tạo, cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ |
|
|
|
|
VI | Thái độ phục vụ nhân dân |
|
|
|
|
VII | Về thực hiện nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm |
|
|
|
|
3 | Kết quả lãnh đạo, quản lý, điều hành, trách nhiệm của cá nhân trong tham gia cùng tập thể lãnh đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chính trị và công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, đơn vị; |
|
|
|
|
VIII | Quan hệ, phối hợp với cấp ủy và tập thể lãnh đạo, quản lý; thái độ công tâm, khách quan; việc quy tụ, đoàn kết nội bộ và sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên, quần chúng. |
|
|
|
|
IX | Ý thức đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội, vụ lợi. Việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, đảng viên, người lao động |
|
|
|
|
X | Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm |
|
|
|
|
XI | Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước (nếu có) |
|
|
|
|
XII | Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp (nếu có) |
|
|
|
|
XIII | Kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có) |
|
|
|
|
Nhận xét chung:...
Đề nghị xếp loại mức chất lượng:...
(“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, “Hoàn thành nhiệm vụ”, “Không hoàn thành nhiệm vụ”).
| NGƯỜI TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG |
- 1Thông tư 45/2015/TT-BCA Quy định về lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Hướng dẫn 321/HD-UBTVQH14 năm 2018 về tổ chức lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Công văn 322/UBTVQH14-CTĐB năm 2018 về tài liệu tham khảo thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 96/2023/QH15 về lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn
- 5Công văn 599/UBTVQH15-CTĐB năm 2023 triển khai tổ chức lấy phiếu tín nhiệm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Quy định 262-QĐ/TW năm 2014 về lấy phiếu tín nhiệm đối với thành viên lãnh đạo cấp ủy và cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 3Thông tư 45/2015/TT-BCA Quy định về lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quy định 132-QĐ/TW năm 2018 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Hướng dẫn 16-HD/BTCTW năm 2018 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức Đảng, Đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 7Hướng dẫn 321/HD-UBTVQH14 năm 2018 về tổ chức lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Công văn 322/UBTVQH14-CTĐB năm 2018 về tài liệu tham khảo thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 96/2023/QH15 về lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn
- 10Công văn 599/UBTVQH15-CTĐB năm 2023 triển khai tổ chức lấy phiếu tín nhiệm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Công văn 9332/BNN-TCCB hướng dẫn kiểm điểm, đánh giá, xếp loại và lấy phiếu tín nhiệm năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 9332/BNN-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực