- 1Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 2Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 932/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2007 |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đăk Nông
Trả lời công văn số 1085/SKH-ĐKKD ngày 27/12/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Đăk Nông về chính sách ưu đãi thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Tại tiết 2.1 điểm 2 Phần II Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước số 03/1998/QH10 hướng dẫn: "Các cơ sở sản xuất, kinh doanh tuy đáp ứng các điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư, nhưng thực hiện dự án đầu tư trên phần diện tích không theo hình thức được Nhà nước giao đất để thực hiện hoặc thực hiện dự án trên diện tích đất đã được Nhà nước giao trước đây thì không đủ điều kiện được miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP"
Tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định: "Miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10 Nghị định này"
Căn cứ vào các quy định và hướng dẫn nêu trên, Công ty TNHH Cường Thịnh có dự án đầu tư được thực hiện trên đất không được Nhà nước giao mà mua lại của người dân thì dự án đầu tư đó không thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
2. Tại điểm 2.1 Mục I Phần D Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn: "Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV Phần D Thông tư này"
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, Công ty TNHH Hào Quang (trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh) có dự án đầu tư trồng rừng tại tỉnh Đăk Nông đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định thì doanh nghiệp hạch toán riêng doanh thu, chi phí, thu nhập từ dự án trên và tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho dự án trồng rừng nêu trên để tính tra mức thuế phải nộp và kê khai, nộp thuế với Cục thuế tỉnh Đăk Nông theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đăk Nông được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3674/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Công văn số 3680/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc xác định các điều kiện để hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Công văn số 3907/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về chính sách ưu đãi thuế
- 4Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 6Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
Công văn 932/TCT-PCCS năm 2007 về chính sách ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 932/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/03/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực