- 1Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 931/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Việt Nam NOK. |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 152/NOK-PU-14 ngày 17/12/2014 của Công ty TNHH Việt Nam NOK về việc vướng mắc kết quả phân loại hàng hóa nhập khẩu số 13433/TB-TCHQ ngày 05/11/2014. Về vấn đề này Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về phân loại mặt hàng cao su tại Thông báo số 13433/TB-TCHQ ngày 05/11/2014.
- Căn cứ Điều 5 Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc phân loại hàng hóa;
- Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Căn cứ chú giải pháp lý 5A chương 40:
“5. (A) Các nhóm 40.01 và 40.02 không áp dụng cho bất kỳ loại cao su hay hỗn hợp cao su nào đã kết hợp trước hoặc sau khi đông tụ với:
(i) Các tác nhân lưu hóa, chất xúc tiến, chất hãm, hoặc chất các chất kích hoạt (trừ những chất được thêm vào để chuẩn bị quá trình tiền lưu hóa latex cao su)
(ii) Bột màu hoặc các chất màu khác, trừ trường hợp những chất này thêm vào chỉ để dễ nhận biết.
(iii) Các chất làm dẻo hoặc chất trương nở (trừ dầu khoáng trong trường hợp cao su chịu dầu), chất độn, tác nhân gia cố, các dung môi hữu cơ hay bất kỳ chất nào khác, trừ những chất trong mục (b)”;
- Căn cứ kết quả phân tích số 2472/TB-PTPLHCM ngày 14/10/2014 của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK-Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh thì: Mặt hàng Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng-ZETPOL 3110 có kết quả phân tích là Hỗn hợp cao su acrylonitril- butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc;
- Tham khảo công văn số 7544/BCT-HC ngày 08/8/2014 của Bộ Công thương thì vai trò của axit béo biến tính trong cao su acrylonitrile-butadiene là chất hóa dẻo. Như vậy, theo ý kiến của Bộ Công thương, axit béo trong cao su là chất hóa dẻo thì este của axit béo cũng đóng vai trò là chất hóa dẻo trong cao su và mặt hàng là cao su kết hợp với chất hóa dẻo.
Đối chiếu kết quả phân tích với Danh mục, Biểu thuế, căn cứ chú giải pháp lý 5A Chương 40 nêu trên và kết quả phân tích thì mặt hàng Cao su acrylomtril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng- ZETPOL 3110 có kết quả phân tích Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc là cao su kết hợp với chất hóa dẻo. Do vậy, không được phân loại vào nhóm 40.02 như doanh nghiệp khai báo (Nhóm 40.02 không áp dụng cho cao su kết hợp với chất hỏa dẻo) mà được phân loại vào nhóm 40.05 “Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải”. Do mặt hàng là Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc nên thuộc phân nhóm “- Loại khác”, phân nhóm 4005.99 “- - Loại khác”, mã số 4005.99.90 “- - - Loại khác”.
2. Về phân loại theo kết quả giám định số 1312/N3.12/TĐ ngày 19/5/2012 của Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3.
Thông báo kết quả giám định số 1312.12/TĐ ngày 19/5/2012 của Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 và Biên bản chứng nhận số 185/BB-HC13 ngày 22/6/2012 của Chi cục Hải quan Biên Hòa thì mặt hàng có tên khai báo Cao su tổng hợp Zetpol 3110 có kết quả giám định là Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng nên căn cứ theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 thì thuộc mã số 4002.59.10, thuế suất 0%. Tuy nhiên, kết quả giám định và phân loại trên chỉ có giá trị đối với tờ khai số 3841/NSX01 ngày 08/5/2012 của Công ty.
Ngày 29/7/2014, Công ty mở tờ khai số 10008325450/A12 ngày 29/7/2014 tại Chi cục Hải quan Biên Hòa- Cục Hải quan Đồng Nai, mặt hàng theo khai báo có kết quả phân tích là Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc. Do kết quả phân tích có este của axit béo hữu cơ và Bộ Công Thương xác định axit béo trong cao su là chất hóa dẻo thì este của axit béo cũng đóng vai trò là chất hóa dẻo trong cao su và mặt hàng là cao su kết hợp với chất hóa dẻo, do vậy, căn cứ theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 thì mặt hàng thuộc mã số 4005.99.90, thuế suất 5%.
Như vậy, căn cứ theo Biểu thuế, kết quả phân tích số 2472/TB-PTPLHCM ngày 14/10/2014 của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK-Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh và ý kiến của Bộ Công Thương thì việc phân loại mặt hàng Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng có kết quả phân tích Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc thuộc mã số 4005.99.90, thuế suất 5% là đúng quy định.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Việt Nam NOK được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2971/TCHQ-TXNK năm 2014 phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 11801/TCHQ-TXNK năm 2014 sử dụng kết quả phân tích, phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 12874/TCHQ-TXNK năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 13919/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc liên quan kết quả phân tích phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu dẫn đến phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1593/TCHQ-TXNK năm 2015 phân loại mặt hàng nhập khẩu là Bò thuần chủng để nhân giống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 3460/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Sáp nhân tạo từ polyoxyetylen do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 3461/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là K-360HH do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 3309/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm hoàn tất dùng trong ngành dệt RC- 30P do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 3314/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất tẩy rửa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 3317/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nước khoáng tự nhiên dùng sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 3387/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chế phẩm bôi trơn có thành phần chính là ester của axit béo và chất hoạt động bề mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Thông báo 3389/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất làm tăng hàm lượng cacbon cho nước thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Thông báo 3456/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thuốc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Thông báo 3278/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất màu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 3877/TCHQ-TXNK năm 2015 về bổ sung thông tin phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 4171/TCHQ-TXNK năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa đối với 02 mẫu hàng nhập khẩu tại tờ khai số 2761/NKD05 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 5113/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại hàng hóa nhập khẩu mặt hàng ô tô đầu kéo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Thông báo 8889/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm hoàn tất dùng trong ngành dệt - Arkofix NZK.ID liq do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Thông báo 3271/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phân bón DAP xá nguyên liệu sản xuất phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2971/TCHQ-TXNK năm 2014 phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 11801/TCHQ-TXNK năm 2014 sử dụng kết quả phân tích, phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 12874/TCHQ-TXNK năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 13919/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc liên quan kết quả phân tích phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu dẫn đến phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 13433/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với Cao su acrylonitril-butadien xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1593/TCHQ-TXNK năm 2015 phân loại mặt hàng nhập khẩu là Bò thuần chủng để nhân giống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 3460/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Sáp nhân tạo từ polyoxyetylen do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Thông báo 3461/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là K-360HH do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Thông báo 3309/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm hoàn tất dùng trong ngành dệt RC- 30P do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Thông báo 3314/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất tẩy rửa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Thông báo 3317/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nước khoáng tự nhiên dùng sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Thông báo 3387/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chế phẩm bôi trơn có thành phần chính là ester của axit béo và chất hoạt động bề mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Thông báo 3389/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất làm tăng hàm lượng cacbon cho nước thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Thông báo 3456/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thuốc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Thông báo 3278/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất màu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20Công văn 3877/TCHQ-TXNK năm 2015 về bổ sung thông tin phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Công văn 4171/TCHQ-TXNK năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa đối với 02 mẫu hàng nhập khẩu tại tờ khai số 2761/NKD05 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 22Công văn 5113/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại hàng hóa nhập khẩu mặt hàng ô tô đầu kéo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23Thông báo 8889/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm hoàn tất dùng trong ngành dệt - Arkofix NZK.ID liq do Tổng cục Hải quan ban hành
- 24Thông báo 3271/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phân bón DAP xá nguyên liệu sản xuất phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 931/TCHQ-TXNK năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa nhập khẩu theo Thông báo 13433/TB-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 931/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực