- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9279/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2022 |
Kính gửi: Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP
(Địa chỉ: Số 18 Hồ Đắc Di, Đống Đa, TP Hà Nội - MST: 0100108247)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 103/TCKT-TCT8 ghi ngày 07/02/2022 của Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP ( sau đây gọi là Công ty) vướng mắc về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, quy định về nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
“1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
…
2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
…”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
...b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định...”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty mua sắm tài sản phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính) thì sẽ không được trích khấu hao và không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC và Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Đề nghị Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP căn cứ các quy định của pháp luật được trích dẫn nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế các sản phẩm hàng hóa do Công ty sản xuất, kinh doanh để thực hiện đúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra Kiểm tra số 4 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5178/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí cải tạo sửa chữa văn phòng đi thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 43218/CTHN-TTHT năm 2021 về chi khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 44296/CTHN-TTHT năm 2021 về thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 30587/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 36818/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí khấu hao tài sản cố định cho, biếu tặng, bồi thường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 75683/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn về việc trích khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34133/CTHN-TTHT năm 2023 về chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 43861/CTHN-TTHT năm 2023 về chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5178/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí cải tạo sửa chữa văn phòng đi thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 43218/CTHN-TTHT năm 2021 về chi khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 44296/CTHN-TTHT năm 2021 về thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 30587/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 36818/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí khấu hao tài sản cố định cho, biếu tặng, bồi thường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 75683/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn về việc trích khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 34133/CTHN-TTHT năm 2023 về chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 43861/CTHN-TTHT năm 2023 về chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9279/CTHN-TTHT năm 2022 về hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 9279/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/03/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực