BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 900/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: | - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 176/BCVN-TCKT ngày 21/1/2013 của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (trước là Tổng công ty Bưu chính Việt Nam) về hóa đơn đặt in. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
I. Về việc xử lý đối với hóa đơn doanh nghiệp đã đặt in trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi tên, nhưng mã số thuế, địa chỉ không thay đổi:
Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
“Tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh đặt in hóa đơn phải in sẵn tên, mã số thuế vào tiêu thức “tên, mã số thuế người bán” trên tờ hóa đơn.
Đối với các số hóa đơn đã đặt in nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn địa chỉ trên tờ hóa đơn, khi có sự thay đổi địa chỉ, nếu tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh vẫn có nhu cầu sử dụng hóa đơn đã đặt in thì thực hiện đóng dấu địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng”.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Tổng công ty thay đổi tên (chuyển tên từ “Tổng công ty Bưu chính Việt Nam sang thành Tổng công ty Bưu điện Việt Nam” theo Quyết định số 2596/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông), nhưng mã số thuế, địa chỉ không thay đổi được áp dụng như trường hợp thay đổi địa chỉ theo hướng dẫn nêu trên. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đóng dấu tên mới vào bên cạnh tiêu thức tên đã in sẵn để tiếp tục sử dụng hết các số hóa đơn đã đặt in. Trước khi sử dụng, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị trực thuộc Tổng công ty thực hiện thông báo phát hành theo quy định đối với số hóa đơn nêu trên. Cụ thể như sau:
+ Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải thực hiện:
- Đóng dấu tên mới và bên cạnh tiêu thức tên đã in sẵn trên các số hóa đơn còn tồn để đăng ký tiếp tục sử dụng.
- Thông báo điều chỉnh giảm Thông báo phát hành của những số hóa đơn đã thông báo phát hành theo tên cũ còn tồn chưa sử dụng.
- Thông báo phát hành những số hóa đơn chưa sử dụng theo tên mới.
+ Đối với cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:
- Điều chỉnh Thông báo phát hành của những số hóa đơn đã thông báo phát theo tên cũ chưa sử dụng trong Chương trình quản lý hóa đơn.
- Nhập thông báo phát hành hóa đơn theo tên mới vào Chương trình Quản lý hóa đơn.
II. Về mẫu hóa đơn mới của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 4, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về nội dung trên hóa đơn đã lập.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, mẫu hóa đơn phải có các tiêu thức bắt buộc theo đúng quy định: ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua; Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ. Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ. Như vậy, mẫu hóa đơn đặt in mới của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại công văn số 176/BCVN-TCKT ngày 21/01/2013 nêu trên đã đáp ứng các tiêu thức bắt buộc và phù hợp theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC nêu trên.
Các mẫu hóa đơn đặt in mới dùng cho các Bưu điện tỉnh, thành phố và các đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại công văn số 176/BCVN-TCKT ngày 21/01/2013 nêu trên đã đáp ứng các tiêu thức bắt buộc và phù hợp theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC nêu trên (bản photocopy đính kèm) là:
STT | Tên hóa đơn | Số liên | Mẫu số |
1 | Hóa đơn (GTGT)-BC01 | 02 | 01GTKT2/001 |
2 | Hóa đơn (GTGT)-BC01 | 03 | 01GTKT3/001 |
3 | Hóa đơn (GTGT)-BĐ01 | 02 | 01GTKT2/002 |
4 | Hóa đơn (GTGT)-BĐ01 | 03 | 01GTKT3/002 |
5 | PXK kiêm vận chuyển nội bộ | 03 | 03XKNB3/001 |
6 | PXK kiêm vận chuyển nội bộ | 04 | 03XKNB4/001 |
7 | PXK gửi hàng bán đại lý | 03 | 04HGDL3/001 |
2. Trước khi sử dụng, các đơn vị của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải Thông báo phát hành hóa đơn với Cục Thuế địa phương theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 153/2010/TT-BTC, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Công ty TNHH 1 thành viên In Tem Bưu điện chịu trách nhiệm trước pháp luật về in và quản lý mẫu hóa đơn đặt in nêu trên.
3. Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm nhập thông báo phát hành của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để các Cục Thuế và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1265/TCT-CS về ký hiệu mẫu số hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3509/TCT-CS về ký hiệu mẫu hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1158/TCT-CS sử dụng hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1171/TCT-CS sử dụng hóa đơn đặt in trường hợp thay đổi mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 728/TCT-CS năm 2015 về hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1265/TCT-CS về ký hiệu mẫu số hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3509/TCT-CS về ký hiệu mẫu hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1158/TCT-CS sử dụng hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1171/TCT-CS sử dụng hóa đơn đặt in trường hợp thay đổi mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 728/TCT-CS năm 2015 về hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 900/TCT-CS về hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 900/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/03/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực