- 1Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8961/BTC-CST | Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi: Công ty TNHH MEGATEC
Trả lời Công văn số 1104002/MGT ngày 25/5/2011 của Công ty TNHH MEGATEC về việc đề nghị giải thích về cách tính “trị giá tính thuế” và “thuế suất” xuất khẩu của sản phẩm gỗ xuất khẩu có sử dụng nguyên liệu mua trong nước theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC , Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Chính sách thuế hiện hành đối với mặt hàng gỗ
- Căn cứ quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ tại Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 (có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2011) như sau:
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.01 (Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự), thuế suất 5%.
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.03 (Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc bỏ, giác gỗ hoặc đẽo vuông thô), thuế suất 10%.
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.04 (Cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác; dùng làm ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự), thuế suất 5%.
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.06 (Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ), thuế suất 5%.
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.07 (Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, loại có chiều dày trên 30 mm, chiều rộng trên 100 mm), thuế suất 10%. Việc quy định thu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ có chiều dày trên 30 mm, chiều rộng lớn hơn 100 mm nhằm hạn chế việc xuất khẩu gỗ nguyên liệu dạng thô có kích cỡ lớn để phục vụ sản xuất trong nước.
Các sản phẩm bằng gỗ và mặt hàng gỗ thuộc các nhóm khác (không thuộc 05 nhóm nêu trên) áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
- Theo quy định về miễn thuế xuất khẩu hoặc không thu thuế xuất khẩu tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì không có trường hợp hàng kinh doanh không phải đóng thuế xuất khẩu cho phần nguyên liệu mua trong nước khi xuất khẩu (nếu hàng hóa đó thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu). Hàng hóa sản xuất trong nước khi xuất khẩu mà thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu đều phải tính thuế như nhau.
Riêng trường hợp hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu sẽ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu (quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP) và Khoản 5a Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC đã hướng dẫn cụ thể nội dung quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP như sau: “Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế xuất khẩu đối với phần nguyên liệu tương ứng được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc trong nước”.
2. Căn cứ tính thuế xuất khẩu đối với phần nguyên liệu gỗ mua trong nước
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì căn cứ tính thuế xuất khẩu là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%).
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Thông tư số 194/2010/TT-BTC thì số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp tính theo công thức:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp | = | Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan | x | Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa | x | Thuế suất của từng mặt hàng |
- Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 quy định: “Nguyên tắc: Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F) phù hợp với các chứng từ có liên quan”.
Theo các quy định hiện hành nêu trên, căn cứ tính thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu gỗ mua trong nước của hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước nêu tại khoản 5a, Điều 113, Thông tư số 194/2010/TT-BTC được xác định như sau:
+ Thuế suất là mức thuế suất của sản phẩm xuất khẩu. Trường hợp mặt hàng gỗ xuất khẩu có tên trong Danh mục biểu thuế xuất khẩu quy định tại Thông tư số 184/2010/TT-BTC thì áp dụng thuế suất tương ứng của sản phẩm quy định tại Biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp mặt hàng gỗ xuất khẩu không quy định cụ thể tên trong danh mục Biểu thuế xuất khẩu thì áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
+ Trị giá tính thuế là giá bán sản phẩm gỗ xuất khẩu thực tế tại cửa khẩu xuất theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 205/2010/TT-BTC nêu trên.
Bộ Tài chính có ý kiến để Công ty TNHH MEGATEC được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 17629/BTC-TCHQ không thu thuế xuất khẩu gỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7825/TCHQ-KTTT về thuế xuất khẩu gỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5468/BTC-TCHQ về thuế xuất khẩu gỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 114/TCHQ-TXNK về thuế xuất khẩu gỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2948/TCHQ-TXNK về chính sách thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4249/BTC-CST về chính sách thuế xuất khẩu sản phẩm gỗ có nguồn gốc nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 8825/BTC-CST năm 2013 chính sách thuế xuất khẩu đối với sản phẩm hóa dầu và lưu huỳnh của dự án Nhà máy lọc dầu Vũng Rô do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 9786/BTC-CST năm 2013 về thuế xuất khẩu dăm gỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 13510/BTC-CST năm 2013 chính sách thuế xuất khẩu đối với mặt hàng chì thỏi do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 5912/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng gỗ ghép thanh xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Công văn 17629/BTC-TCHQ không thu thuế xuất khẩu gỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7825/TCHQ-KTTT về thuế xuất khẩu gỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5468/BTC-TCHQ về thuế xuất khẩu gỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Thông tư 184/2010/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 114/TCHQ-TXNK về thuế xuất khẩu gỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2948/TCHQ-TXNK về chính sách thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4249/BTC-CST về chính sách thuế xuất khẩu sản phẩm gỗ có nguồn gốc nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 8825/BTC-CST năm 2013 chính sách thuế xuất khẩu đối với sản phẩm hóa dầu và lưu huỳnh của dự án Nhà máy lọc dầu Vũng Rô do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 9786/BTC-CST năm 2013 về thuế xuất khẩu dăm gỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 13510/BTC-CST năm 2013 chính sách thuế xuất khẩu đối với mặt hàng chì thỏi do Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 5912/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng gỗ ghép thanh xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 8961/BTC-CST giải đáp về chính sách thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 8961/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/07/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực