Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8954/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH quốc tế Cobi
Địa chỉ: Phòng U2, tầng 2, tòa nhà Broadway E, số 2 Bertrand Russell, phường Tân Phú, quận 7
Mã số thuế: 0314490563
Trả lời văn bản số 02/2019/CV-COBI INT ngày 29/01/2019 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
“TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn).
+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
- Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Tại Khoản 7 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
…”
- Tại Khoản 11 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ.”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
Trường hợp Công ty theo trình bày và hồ sơ đính kèm, Công ty có trụ sở chính tại TP.HCM, tháng 9/2017 Công ty ký hợp đồng với Công ty cổ phần Long Hậu thuê đất tại Lô N-1 Khu công nghiệp Long Hậu mở rộng, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thực hiện san lấp cát để phục vụ cho dự án đầu tư tại tỉnh Long An thì toàn bộ khoản chi này được phân bổ dần vào chi phí theo số năm thuê đất (nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC). Năm 2018 do kế hoạch kinh doanh thay đổi, Công ty không tiếp tục thực hiện dự án trên mà dùng tài sản đầu tư để góp vốn thành lập Công ty con thì khoản tiền thuê đất phân bổ cho năm 2017, Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2017, thuế GTGT đầu vào của tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp Công ty được khấu trừ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6076/CT-TTHT năm 2019 về trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp tư nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 7335/CT-TTHT năm 2019 về thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 44996/CT-TTHT năm 2019 về trích khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 72235/CT-TTHT năm 2019 về trích khấu hao tài sản cố định nhận chuyển nhượng và thanh toán bù trừ 03 bên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 85143/CT-TTHT năm 2020 về khấu hao nhanh tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 44296/CTHN-TTHT năm 2021 về thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 6076/CT-TTHT năm 2019 về trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp tư nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7335/CT-TTHT năm 2019 về thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 44996/CT-TTHT năm 2019 về trích khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 72235/CT-TTHT năm 2019 về trích khấu hao tài sản cố định nhận chuyển nhượng và thanh toán bù trừ 03 bên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 85143/CT-TTHT năm 2020 về khấu hao nhanh tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 44296/CTHN-TTHT năm 2021 về thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 8954/CT-TTHT năm 2019 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8954/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/08/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra