Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 895/TCĐBVN-QLPT&NL | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện khoản 5 Điều 37 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A3, A4 tại Trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch lái xe có đủ điều kiện như sau:
1. Chuẩn bị: Mỗi phòng sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
a) Sát hạch viên tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính;
b) Sát hạch viên gọi thí sinh theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, sắp xếp máy tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh;
c) Thí sinh tiếp nhận máy tính.
2. Thực hiện sát hạch:
a) Thí sinh nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh;
b) Sát hạch viên kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình với danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;
c) Thí sinh làm bài sát hạch
Thời gian làm bài: 15 phút
Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
d) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ ;
đ) Hai sát hạch viên giám sát quá trình sát hạch, theo dõi sự làm việc của hệ thống máy tính và không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
e) Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 20
- Điểm đạt từ 18 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
1. Chuẩn bị:
a) Sát hạch viên sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh;
b) Một sát hạch viên kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân với tên thí sinh, ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh;
c) Thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách theo quy định của Luật Giao thông đường bộ;
d) Trung tâm sát hạch có người để lái xe ra khỏi bài sát hạch nếu thí sinh bị truất quyền sát hạch.
2. Thực hiện sát hạch
2.1. Sát hạch viên phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình sát hạch.
2.2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trong hình
2.2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
Hình bài sát hạch tiến và lùi qua hình chữ chi hạng A3, A4
a) Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình chữ chi cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch 01 m thì dừng lại;
c) Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước của xe qua vạch bắt đầu của hình sát hạch.
2.2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
a) Đi đúng trình tự bài sát hạch;
b) Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
c) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;
d) Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
đ) Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm
a) Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
b) Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
c) Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
d) Điều khiển xe bị rung rật mạnh, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
đ) Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
e) Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
g) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
h) Không hoàn thành bài sát hạch bị truất quyền sát hạch.
k) Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
2.3. Hai sát hạch viên theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình điểm bình quân là kết quả sát hạch của thí sinh được ghi vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh (biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo).
2.4. Công nhận kết quả:
- Thời gian thực hiện bài sát hạch: 10 phút;
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;
2.5. Hai sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
1. Thí sinh đạt cả lý thuyết và thực hành thì được công nhận trúng tuyển;
2. Thí sinh không được công nhận trúng tuyển, được đăng ký với cùng một Ban quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe để sát hạch lại;
3. Thí sinh không đạt lý thuyết thì không được sát hạch thực hành;
4. Thí sinh đạt lý thuyết nhưng không đạt thực hành thì được bào lưu kết quả sát hạch lý thuyết một lần trong thời gian 01 năm đối với kỳ sát hạch tiếp theo. Nếu sát hạch lại thực hành vẫn không đạt, thì phải đăng ký sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Văn bản này có hiệu lực thực hiện từ ngày 01/7/2013 và thay thế văn bản số 2659/CĐBVN-QLPT&NL ngày 02/7/2009 của Cục Đường bộ Việt Nam.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC ĐBVN, SỞ GTVT… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH
LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên thí sinh: ……………………………. Ngày tháng năm sinh: …………………………. Họ và tên sát hạch viên: ……………………… ……………………………. | Hạng xe sát hạch: Số điểm đạt: ………………………… |
Số TT | Các lỗi bị trừ điểm | Số lần mắc lỗi | Số điểm trừ cho 01 lần | Tổng điểm trừ |
1 | Bánh xe đè vạch giới hạn hình sát hạch |
| 10 |
|
2 | Điều khiển xe bị rung rật mạnh |
| 05 |
|
3 | Xe bị chết máy |
| 10 |
|
4 | Đi không đúng trình tự bài sát hạch. |
| Truất quyền sát hạch | |
5 | Bánh xe ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch |
| Truất quyền sát hạch | |
6 | Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
| Truất quyền sát hạch | |
7 | Không hoàn thành bài sát hạch |
| Truất quyền sát hạch | |
8 | Điểm sát hạch dưới 80 điểm |
| Truất quyền sát hạch | |
Cộng |
|
|
|
| …….., ngày …. tháng ….. năm ….. |
Kết luận:
Đạt □ Thí sinh ký tên | Không đạt □ Sát hạch viên ký tên |
- 1Công văn 896/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2013 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng B1, B2, C, D và E do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 2Công văn 897/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2013 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng FC do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 3Công văn 898/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2013 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng FB2, FD và FE do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 4Công văn 6535/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2015 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng A3, A4 do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 896/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2013 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng B1, B2, C, D và E do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 4Công văn 897/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2013 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng FC do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 5Công văn 898/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2013 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng FB2, FD và FE do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Công văn 895/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2013 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng A3, A4 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 895/TCĐBVN-QLPT&NL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/03/2013
- Nơi ban hành: Cục Đường bộ Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra