- 1Nghị định 46/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng
- 2Thông tư liên tịch 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cơ sở và người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt quy định tại Điều 8 Nghị định 46/2009/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 892/CT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2014 |
Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Thực hiện Thông tư liên tịch số 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC ngày 23/12/2013 của Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cơ sở và người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt quy định tại Điều 8 Nghị định số 46/2009/NĐ-CP ngày 13/5/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Pháp lệnh Công nghiệp quốc phòng (Thông tư liên tịch số 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC);
Để triển khai thực hiện bảo đảm chặt chẽ, đúng đối tượng và chế độ, chính sách quy định tại Nghị định và Thông tư nêu trên, Tổng cục Chính trị yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt một số nội dung sau đây:
1. Lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền, các cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt tổ chức quán triệt, phổ biến đầy đủ các nội dung quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách tại Nghị định số 46/2009/NĐ-CP ngày 13/5/2009 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC; làm cho lãnh đạo, chỉ huy và người lao động trong các cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt hiểu đúng ý nghĩa của chế độ, chính sách; các quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng, chế độ được hưởng; tạo sự thống nhất về nhận thức, nâng cao trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách đã ban hành; giữ vững sự đoàn kết, thống nhất trong đơn vị và các cơ sở công nghiệp quốc phòng; góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao; thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt và tiềm lực công nghiệp quốc phòng trong tình hình mới.
2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng (Chính sách, Cán bộ, Quân lực, Tài chính, Lao động, tiền lương, Công đoàn) nghiên cứu, nắm chắc nội dung các văn bản quy định; phát huy vai trò của các cơ quan chức năng trong tham mưu đề xuất và tổ chức thực hiện. Cơ chế tổ chức xét duyệt, thẩm định thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 30/2009/TTLT-BQP-BNV-BTC ngày 19/6/2009 của Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 15/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thẩm định, phê duyệt các chức danh được hưởng chế độ của các cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt thuộc quyền. Đối tượng được hưởng cụ thể căn cứ vào chức danh được phê duyệt và nhiệm vụ được giao; Hội đồng chính sách do cơ quan chính trị chủ trì đề xuất, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt xem xét, quyết định.
3. Tổ chức chi trả kịp thời, chặt chẽ, chính xác, công khai, minh bạch và thanh quyết toán theo đúng quy định và hướng dẫn của Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng.
4. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện; chủ động giải quyết các vướng mắc, phát sinh theo phạm vi, thẩm quyền; không để sai sót, tiêu cực xảy ra. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo kịp thời về cơ quan chính trị (chính sách cấp trên).
5. Giao Cục Chính sách chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách quy định tại Điều 8 Nghị định số 46/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng theo quy định.
Nhận được Công văn này, đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả; nếu có vướng mắc, báo cáo về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách) để được hướng dẫn, giải quyết./.
| KT. CHỦ NHIỆM |
- 1Công văn 7102/VPCP-KTTH năm 2014 về chính sách thuế đối với khoản bồi thường, hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 66/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1433/BGDĐT-KHTC năm 2015 đề xuất nội dung về chính sách hỗ trợ, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 46/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng
- 2Thông tư liên tịch 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cơ sở và người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt quy định tại Điều 8 Nghị định 46/2009/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7102/VPCP-KTTH năm 2014 về chính sách thuế đối với khoản bồi thường, hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 66/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1433/BGDĐT-KHTC năm 2015 đề xuất nội dung về chính sách hỗ trợ, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 892/CT-CS năm 2014 về thực hiện chính sách đối với cơ sở và người lao động trong cơ sở CNQP nòng cốt tại Thông tư số 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC do Tổng cục Chính trị ban hành
- Số hiệu: 892/CT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Chính trị
- Người ký: Nguyễn Trọng Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết