- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 3Thông tư 34/2013/TT-BCT công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8832/BKHĐT-ĐTNN | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 3914/KH&ĐT-ĐTNN ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty TNHH Yamagata Solutions Việt Nam chuyển địa điểm thực hiện dự án, trụ sở chính của doanh nghiệp từ khu công nghiệp ra ngoài khu công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
1. Về chuyển trụ sở chính, địa điểm thực hiện dự án:
Theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Điều 38) và Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Điều 39). Theo đó, việc Công ty TNHH Yamagata Solutions Việt Nam thay đổi địa điểm trụ sở chính từ lô 49I, Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà Nội ra ngoài khu công nghiệp tại địa chỉ phòng 402, tầng 4, số 14 Pháo Đài Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội có thể áp dụng trình tự, thủ tục và hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:
- Công ty gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội gồm các nội dung: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty).
- Khi nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính cho doanh nghiệp.
- Khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư mới, Công ty phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đầu tư cũ cho Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Lưu ý: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, Công ty phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế (Khoản 1 Điều 35 Nghị định 43/2010/NĐ-CP nêu trên).
2. Ngành nghề và mục tiêu kinh doanh bổ sung:
- Mục tiêu “dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865)” là không trái với quy định và lộ trình thực hiện cam kết gia nhập WTO của Việt Nam (Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO).
- Mục tiêu “thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn (không lập cơ sở bán buôn), quyền phân phối bán lẻ (không lập cơ sở bán lẻ) các hàng hóa có mã HS: 3919, 3920, 3923, 3926, 4304, 4415, 4707, 4802, 4804, 4805, 4810, 4819, 4820, 4821, 4901 (không thực hiện quyền phân phối với mã HS này), 4909, 4910, 4911, 6305 và 8523 theo quy định của pháp luật Việt Nam” là không trái với quy định và lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương.
Với các mục tiêu hoạt động nêu trên, đề nghị căn cứ ý kiến của Bộ Công Thương về việc đáp ứng các điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
3. Về nguồn vốn đầu tư:
Theo báo cáo tài chính năm 2013 (đã được kiểm toán), Công ty có vốn chủ sở hữu âm 1.885.301.056 đồng, tài sản dài hạn đã đầu tư là 1.168.320.784 đồng. Theo đó, đề nghị Nhà đầu tư giải trình về vốn để thực hiện các mục tiêu bổ sung, đảm bảo tính khả thi của dự án.
4. Các vấn đề khác của dự án, đề nghị Quý Sở xem xét, thẩm tra theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Quý Sở để tham khảo, nghiên cứu và trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5645/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 góp ý điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án sản xuất muối Đầm Vua của Công ty TNHH Đầm Vua do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 7410/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 về thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án thành lập Công ty Cổ phần Công nghệ Việt Thành do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 8830/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc lĩnh vực dịch vụ cho Cty TNHH Pegas Misr Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 493/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Công ty TNHH một thành viên Forval Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 3Thông tư 34/2013/TT-BCT công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 5645/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 góp ý điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án sản xuất muối Đầm Vua của Công ty TNHH Đầm Vua do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 7410/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 về thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án thành lập Công ty Cổ phần Công nghệ Việt Thành do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 8830/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc lĩnh vực dịch vụ cho Cty TNHH Pegas Misr Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 493/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Công ty TNHH một thành viên Forval Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 8832/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty TNHH Yamagata Solutions Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 8832/BKHĐT-ĐTNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Đỗ Nhất Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực