BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8809/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Fujifilm Việt Nam.
(Phòng 2001, tầng 20, Tòa nhà Gemadept 2 bis 4-6, Đường Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1 Tp Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 002/FFVN-VN-2014 ngày 05/6/2014 của công ty TNHH Fujifilm Việt Nam về việc đề nghị xem xét lại mã HS tại Thông báo kết quả phân loại số 5813/TB-TCHQ ngày 23/5/2014 đối với mặt hàng có tên khai báo “Phim khô y tế dùng cho chụp X-quang HI-HL 20x25cm”. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Theo khai báo của doanh nghiệp: hàng hóa là Phim khô y tế dùng cho chụp X-quang DI-HL 20x25cm (dạng phim laze, có phủ lớp chất nhạy, không được lộ sáng, dùng in trực tiếp qua máy in, 150 tờ/ hộp). Hàng mới 100%; mã số khai báo: 3701.10.00 "- Dùng cho chụp X-quang", thuế suất 0%.
Theo tài liệu kỹ thuật đính kèm: hàng hóa là phim khô loại laser dùng trong y tế (Hiệu Fuji - DI-HL), loại thiết kế đặc biệt sử dụng với máy Fuji medical dry laser imager drypix 7000/4000, phim DI-HL được sử dụng trong việc ghi lại những hình ảnh từ Chụp vi tính X Quang (CR), chụp cắt lớp (CT), chụp cộng hưởng (MRI), Chụp động mạch bằng kỹ thuật số (DSA) và các phương thức chẩn đoán bằng hình ảnh khác.
Theo kết quả phân tích của Trung tâm PTPLHH XNK - Chi nhánh Hải Phòng: Mặt hàng là phim cho máy in phim khô loại laser dùng trong y tế, dạng tấm phẳng, làm từ plastic, đã phủ chất nhạy sáng, chưa phơi sáng. Mã số đề xuất của Trung tâm: 3701.99.90 “--- Loại khác”, thuế suất 6%.
Trên cơ sở xem xét kết quả phân tích của Trung tâm PTPLHH XNK - Chi nhánh Hải Phòng, tài liệu kỹ thuật của Công ty và áp dụng Quy tắc 1 (mục a, phần III và phần V, Chú giải quy tắc 1) trong Sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa (ban hành kèm theo Thông tư 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính) thì mặt hàng này phù hợp phân loại vào nhóm 37.01 “Các tấm và phim dùng để chụp ảnh ở dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy; chưa phơi sáng, đã hoặc chưa đóng gói”. Theo nội dung tại tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng được xác định là phim khô loại laser dùng trong y tế, loại DI-HL kích cỡ 20x25cm, được sử dụng không chỉ dùng cho chụp X-quang mà có thể được sử dụng trong việc ghi lại những hình ảnh từ nhiều hình thức chụp khác như: Chụp vi tính X Quang (CR), chụp cắt lớp (CT), chụp cộng hưởng (MRI), Chụp động mạch bằng kỹ thuật số (DSA) và các phương thức chẩn đoán bằng hình ảnh khác. Như vậy mặt hàng không thuộc mã số 3701.10.00 Dùng cho chụp X-quang”, mà thuộc phân nhóm 1 gạch "-Loại khác”, mã số 3701.99.90 “--- Loại khác”.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Fujifilm Việt Nam được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 3987/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy trình xác định trước mã số đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu và quy trình phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu phải phân tích do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 8809/TCHQ-TXNK năm 2014 xem xét mã phân loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 8809/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/07/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực