TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 864/GSQL-GQ1 | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị |
Trả lời công văn số 1254/TPHN-TCKT ngày 23/8/2013 của Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị về nội dung nêu tại trích yếu, Cục Giám sát Quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005 của Quốc hội, Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ thì:
1. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan;
2. Hồ sơ hải quan gồm có:
a) Tờ khai hải quan;
b) Hóa đơn thương mại;
c) Hợp đồng mua bán hàng hóa;
d) Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh mà theo quy định của pháp luật phải có giấy phép;
đ) Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật đối với từng mặt hàng mà người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan.
Hồ sơ hải quan là hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử. Hồ sơ hải quan điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật.
Do vậy, đối với trường hợp của Công ty khi hàng về kho không có tờ khai hải quan mà chỉ kèm một số chứng từ như đã nêu tại công văn số 1254/TPHN-TCKT thì không đủ cơ sở xác định là hàng hóa đã được làm thủ tục hải quan hay chưa.
Cục Giám sát Quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị được biết.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 693/GSQL-GQ2 năm 2013 xác định loại hình xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý Hải quan ban hành
- 2Công văn 734/GSQL-GQ2 năm 2013 thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 743/GSQL-GQ1 năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 805/GSQL-GQ1 năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Công văn 962/GSQL-GQ1 năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 1035/GSQL-GQ1 năm 2013 xác nhận của hải quan giám sát do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Công văn 693/GSQL-GQ2 năm 2013 xác định loại hình xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý Hải quan ban hành
- 4Công văn 734/GSQL-GQ2 năm 2013 thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 743/GSQL-GQ1 năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 805/GSQL-GQ1 năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7Công văn 962/GSQL-GQ1 năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 1035/GSQL-GQ1 năm 2013 xác nhận của hải quan giám sát do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 864/GSQL-GQ1 năm 2013 thủ tục hải quan do Cục Giám sát Quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 864/GSQL-GQ1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/09/2013
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Âu Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực