- 1Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 8626/CT-TTHT | Tp.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Cho thuê Tài chính Quốc tế Chailease |
Trả lời văn bản số ACC09102013 ngày 09/10/2013 của Công ty về hoá đơn chứng từ; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT – BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT thì không phải kê khai, tính thuế giá trị gia tăng khi bán tài sản, kể cả trường hợp bán tài sản đang sử dụng để bảo đảm tiền vay tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng”.
- Căn cứ Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 64/2013/TT-BTC 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Cơ quan thuế cấp hoá đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hoá đơn”.
- Căn cứ Khoản 2.4 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN:
“Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp: mua hàng hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh.
…”
Trường hợp Công ty khi mua tài sản là xe ô tô của cá nhân (không kinh doanh) thuộc đối tượng không phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng thì khi mua tài sản Công ty lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 123/2012/TT-BTC) kèm theo chứng từ thanh toán tiền, giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng xe ô tô để làm căn cứ hạch toán giá trị tài sản cố định tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5342/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5893/CT-TTHT năm 2014 về lập hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5839/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10838/CT-TTHT năm 2013 về hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 887/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 998/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5342/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5893/CT-TTHT năm 2014 về lập hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5839/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 10838/CT-TTHT năm 2013 về hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 887/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 998/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 8626/CT-TTHT năm 2013 về hoá đơn chứng từ do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8626/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/10/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực