Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH ĐĂK NÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 848/SXD-KT | Đăk Nông, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh; |
Căn cứ Quyết định số 541/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Công văn số 3625/UBND-CN ngày 05/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông V/v công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo văn bản này để các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình vào việc xác định tổng mức đầu tư, dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách địa phương; để tham khảo đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn khác theo hướng dẫn tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:
1. Đơn giá nhân công:
Tiền lương tối thiểu được tính 1.400.000 đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Bậc lương xác định theo thang lương 7 bậc Ngành Xây dựng được quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ; Phụ cấp lưu động 40% lương tối thiểu; Lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết) 12% theo mức lương cơ bản (phụ lục số 1 kèm theo). Một số chi phí lương khoán trực tiếp cho công nhân lao động 4% theo mức lương cơ bản; Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành của Nhà nước chưa được tính trong đơn giá này, khi lập dự toán các tổ chức tư vấn tính toán trong bảng tổng hợp theo quy định.
2. Giá ca máy:
Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng, và các phụ cấp theo quy định hiện hành.
Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91 đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 19.911,82 đồng/lít.
+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:
Xăng hệ số: Kp = 1,03;
Dầu Diezen: hệ số Kp = 1,05;
Điện hệ số: Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.
Đối với chủ đầu tư: Căn cứ yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, thời gian xây dựng của công trình để xác định danh mục máy của bảng giá ca máy. Danh mục máy phải đảm bảo các nội dung: Các loại máy sử dụng phù hợp với công nghệ thi công, biện pháp tổ chức thi công của công trình; chỉ rõ loại máy, tên máy, một số thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của từng máy trong danh mục.
Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân quản lý chi phí có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.
Thời điểm áp dụng giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/10/2011.
Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng Đắk Nông để được hướng dẫn cụ thể. Điện thoại: 0501.2216842.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đắk Nông)
Bậc thợ | Lương cơ bản theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/02/2004 của Chính phủ Áp dụng bảng lương A1, thang lương 7 bậc (chi phí nhân công được tính với mức tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng) | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 135.843 | 143.963 | 157.705 |
2,2 | 139.966 | 148.335 | 162.452 |
2,3 | 142.027 | 150.522 | 164.825 |
2,4 | 144.088 | 152.708 | 167.199 |
2,5 | 146.149 | 154.894 | 169.572 |
2,7 | 150.272 | 159.266 | 174.319 |
2,8 | 152.333 | 161.452 | 176.693 |
3 | 156.455 | 165.825 | 181.440 |
3,1 | 158.891 | 168.323 | 184.251 |
3,2 | 161.327 | 170.822 | 187.062 |
3,3 | 163.763 | 173.320 | 189.872 |
3,4 | 166.199 | 175.818 | 192.683 |
3,5 | 168.635 | 178.317 | 195.494 |
3,7 | 173.507 | 183.314 | 201.115 |
4 | 180.815 | 190.809 | 209.548 |
4,3 | 189.435 | 199.804 | 219.479 |
4,5 | 195.182 | 205.800 | 226.100 |
5 | 209.548 | 220.791 | 242.652 |
Ghi chú:
* Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt, nề, Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
* Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; Kéo phà, lắp cầu phao thủ công.
* Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật lý; Lắp đặt turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.
PHỤ LỤC SỐ 2
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đắk Nông)
Bảng 1. Phần xây dựng; lắp đặt và công tác sửa chữa trong xây dựng
STT | Tên máy thi công | Đơn vị | Giá ca máy | |
Trong đó thợ lái máy | Tổng cộng (đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Ôtô vận tải thùng 2,5T | ca | 182.065 | 643.917 |
2 | Ôtô vận tải thùng 5T | ca | 193.932 | 985.600 |
3 | Ôtô vận tải thùng 7T | ca | 224.538 | 1.236.691 |
4 | Ôtô vận tải thùng 10T | ca | 236.406 | 1.488.635 |
5 | Ôtô vận tải thùng 12T | ca | 236.406 | 1.588.887 |
6 | Ôtô vận tải thùng 20T | ca | 236.406 | 1.641.507 |
7 | Ôtô chở nước 5m3 | ca | 224.538 | 1.036.399 |
8 | Ôtô chở phế thải 7T | ca | 224.538 | 1.597.709 |
9 | Ôtô chuyển trộn 6m3 | ca | 414.723 | 2.071.256 |
10 | Ôtô chuyển trộn 10,7m3 | ca | 436.585 | 3.662.961 |
11 | Ôtô chuyển trộn 14,5m3 | ca | 486.554 | 4.540.993 |
12 | Ôtô tưới nước 5m3 | ca | 224.538 | 1.036.399 |
13 | Ôtô tưới nước 9m3 | ca | 236.406 | 1.317.345 |
14 | Ôtô tự đổ 5T | ca | 193.932 | 1.328.883 |
15 | Ôtô tự đổ 7T | ca | 224.538 | 1.597.709 |
16 | Ôtô tự đổ 10T | ca | 205.175 | 1.910.934 |
17 | Ôtô tự đổ 12T | ca | 236.406 | 2.192.204 |
18 | Ôtô tự đổ 15T | ca | 236.406 | 2.245.066 |
19 | Ôtô tự đổ 22T | ca | 248.898 | 2.381.369 |
20 | Ôtô tự đổ 27T | ca | 278.255 | 2.661.470 |
21 | Đầm rung tự hành 25T | ca | 190.809 | 2.838.855 |
22 | Đầu kéo 30T | ca | 411.600 | 2.501.285 |
23 | Kích đẩy liên tục tự động ZLD - 60 (60T, 6c) | ca | 411.600 | 652.814 |
24 | Búa căn khí nén 3m3/ph | ca | 190.809 | 201.373 |
25 | Búa rung 170kW | ca | 356.634 | 1.032.966 |
26 | Búa khoan VRM 1500/800 HD | ca | 777.603 | 8.209.997 |
27 | Canô 23CV | ca | 294.495 | 472.680 |
28 | Canô 30CV | ca | 294.495 | 505.961 |
29 | Canô 55CV | ca | 477.809 | 785.435 |
30 | Canô 75CV | ca | 477.809 | 888.598 |
31 | Canô 90CV | ca | 477.809 | 985.370 |
32 | Canô 150CV | ca | 837.265 | 1.534.706 |
33 | Cần trục ôtô 6T | ca | 392.862 | 1.808.583 |
34 | Cần trục ôtô 10T | ca | 414.723 | 2.112.474 |
35 | Cần trục ôtô 20T | ca | 436.585 | 2.725.889 |
36 | Cần trục ôtô 30T | ca | 486.554 | 3.357.639 |
37 | Cần trục ôtô 45T | ca | 517.160 | 4.719.923 |
38 | Cần trục ôtô 50T | ca | 517.160 | 5.395.655 |
39 | Cần trục bánh hơi 16T | ca | 386.615 | 1.865.278 |
40 | Cần trục bánh hơi 40T | ca | 445.954 | 3.350.629 |
41 | Cần trục bánh hơi 90T | ca | 487.178 | 5.842.425 |
42 | Cần trục bánh xích 16T | ca | 386.615 | 2.068.669 |
43 | Cần trục bánh xích 25T | ca | 445.954 | 2.588.972 |
44 | Cần trục bánh xích 50T | ca | 445.954 | 3.610.622 |
45 | Cần trục bánh xích 63T | ca | 487.178 | 4.159.253 |
46 | Cổng trục 30T | ca | 420.969 | 1.256.772 |
47 | Cần cẩu nổi 30T | ca | 1.551.782 | 6.306.276 |
48 | Cầu lao dầm (Cẩu Long môn) | ca | 1.184.206 | 3.906.794 |
49 | Cần trục tháp 25T | ca | 420.969 | 2.230.739 |
50 | Cần trục tháp 40T | ca | 420.969 | 2.967.948 |
51 | Cần trục tháp 50T | ca | 636.763 | 3.798.845 |
52 | Cần trục tháp 60T | ca | 636.763 | 4.613.632 |
53 | Hệ thống STS | ca | 445.954 | 2.923.667 |
54 | Kích thông tâm YCW - 150 T | ca | 190.809 | 200.386 |
55 | Kích thông tâm YCW - 250 T | ca | 190.809 | 204.909 |
56 | Kích sợi đơn YDC - 500 T | ca | 190.809 | 206.615 |
57 | Lò nấu sơn YHK 3A | ca | 190.809 | 742.719 |
58 | Lò nấu nhựa | ca | 190.809 | 275.464 |
59 | Máy đào bánh xích 0,4m3 | ca | 190.809 | 1.391.875 |
60 | Máy đào bánh xích 0,5m3 | ca | 190.809 | 1.851.145 |
61 | Máy đào bánh xích 0,8m3 | ca | 398.483 | 2.622.721 |
62 | Máy đào bánh xích 1,25m3 | ca | 445.954 | 3.562.114 |
63 | Máy đào bánh xích 1,6m3 | ca | 445.954 | 4.372.196 |
64 | Máy đào bánh xích 2,3m3 | ca | 487.178 | 5.656.292 |
65 | Máy đào bánh xích 3,6m3 | ca | 487.178 | 8.342.452 |
66 | Máy đào gầu dây 0,4m3 | ca | 386.615 | 2.392.974 |
67 | Máy đào gầu dây 0,65m3 | ca | 386.615 | 2.582.805 |
68 | Máy đào gầu dây 1,2m3 | ca | 445.954 | 4.308.923 |
69 | Máy đào gầu dây 1,6m3 | ca | 487.178 | 5.071.041 |
70 | Máy đào gầu dây 2,3m3 | ca | 487.178 | 6.466.505 |
71 | Búa diezel, tự hành bánh xích 0.6T | ca | 555.563 | 2.212.438 |
72 | Búa diezel, tự hành bánh xích 1.2T | ca | 555.563 | 2.631.960 |
73 | Búa diezel, tự hành bánh xích 1.8T | ca | 589.917 | 2.799.480 |
74 | Búa diezel, tự hành bánh xích 3.5T | ca | 733.880 | 3.810.611 |
75 | Đầm bánh hơi tự hành 16T | ca | 220.791 | 1.413.776 |
76 | Đầm bánh hơi tự hành 18T | ca | 220.791 | 1.510.016 |
77 | Đầm bánh hơi tự hành 25T | ca | 220.791 | 1.726.110 |
78 | Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích 9T | ca | 190.809 | 1.086.147 |
79 | Đầm bàn 1kW | ca | 165.825 | 189.000 |
80 | Đầm cạnh 1kW | ca | 165.825 | 185.209 |
81 | Đầm dùi 1,5kW | ca | 165.825 | 191.378 |
82 | Đầm dùi 3,5kW | ca | 165.825 | 236.107 |
83 | Máy đầm đất bằng tay 80Kg | ca | 165.825 | 226.519 |
84 | Máy cắt đột 2,8kW | ca | 165.825 | 205.918 |
85 | Máy bơm nước động cơ diezel 150CV | ca | 220.791 | 1.830.448 |
86 | Máy bơm nước động cơ diezel 100CV | ca | 190.809 | 1.363.909 |
87 | Máy bơm nước động cơ diezel 37CV | ca | 190.809 | 682.257 |
88 | Máy bơm nước động cơ diezel 20CV | ca | 190.809 | 480.526 |
89 | Máy bơm nước động cơ điện 1,1kW | ca | 165.825 | 171.313 |
90 | Máy bơm nước động cơ điện 20kW | ca | 190.809 | 281.967 |
91 | Máy bơm bê tông 40-60m3/h | ca | 441.582 | 1.774.031 |
92 | Máy bơm vữa 32-50m3/h | ca | 356.634 | 797.241 |
93 | Máy bơm vữa 9m3/h | ca | 356.634 | 671.048 |
94 | Máy bơm vữa 6m3/h | ca | 356.634 | 597.378 |
95 | Máy búa rung 50kW | ca | 356.634 | 656.774 |
96 | Máy uốn ống 2.8kW | ca | 165.825 | 195.465 |
97 | Máy cào bốc đường Wirtgen 1000C | ca | 411.600 | 5.197.936 |
98 | Máy cắt ống 5kW | ca | 165.825 | 200.291 |
99 | Máy cắt gạch 1,7kW | ca | 165.825 | 190.844 |
100 | Máy cắt uốn cốt thép 5kW | ca | 165.825 | 191.611 |
101 | Máy cắt bê tông MCD 218 | ca | 190.809 | 294.594 |
102 | Máy cắt tôn 15kW | ca | 165.825 | 317.632 |
103 | Máy cắt thép Plaxma | ca | 165.825 | 233.307 |
104 | Máy cạp tự hành 16m3 | ca | 462.194 | 5.439.373 |
105 | Máy cạp tự hành 9m3 | ca | 420.969 | 4.113.719 |
106 | Máy cưa gỗ cầm tay 1.3kW | ca | 165.825 | 188.959 |
107 | Máy cắm bấc thấm | ca | 386.615 | 2.247.516 |
108 | Máy ép cọc sau | ca | 356.634 | 491.499 |
109 | Máy ép cọc trước 150T | ca | 356.634 | 715.436 |
110 | Máy khoan cọc nhồi GPS 15 | ca | 777.603 | 3.744.400 |
111 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | ca | 777.603 | 4.660.949 |
112 | Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 | ca | 777.603 | 10.357.572 |
113 | Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm | ca | 165.825 | 190.785 |
114 | Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự) | ca | 522.458 | 1.338.265 |
115 | Máy khoan bê tông cầm tay 1.5kW | ca | 165.825 | 197.999 |
116 | Máy khoan đứng 4,5kW | ca | 165.825 | 228.570 |
117 | Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm truyền động khí nén. | ca | 165.825 | 202.335 |
118 | Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel f45 (3 cần 255CV) | ca | 974.357 | 14.768.230 |
119 | Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện 300CV | ca | 487.178 | 6.952.636 |
120 | Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel f45 (2 cần 147CV) | ca | 974.357 | 10.225.840 |
121 | Máy khoan xoay đập tự hành f105 - 110mm | ca | 356.634 | 937.396 |
122 | Máy khoan xoay đập tự hành f75-95mm | ca | 356.634 | 821.321 |
123 | Máy khoan néo H<=3,5m | ca | 974.357 | 10.127.550 |
124 | Máy lốc tôn 5kW | ca | 165.825 | 219.498 |
125 | Máy lu rung không tự hành 10T | ca | 190.809 | 1.434.832 |
126 | Máy luồn cáp 15kW | ca | 190.809 | 276.233 |
127 | Máy mài 1kW | ca | 165.825 | 171.427 |
128 | Máy mài 2.7kW | ca | 165.825 | 180.678 |
129 | Máy nâng phục vụ thi công hầm 135CV | ca | 190.809 | 1.566.022 |
130 | Máy nén khí diezel 420m3/h | ca | 190.809 | 1.228.113 |
131 | Máy nén khí diezel 540m3/h | ca | 190.809 | 1.241.780 |
132 | Máy nén khí diezel 600m3/h | ca | 190.809 | 1.335.759 |
133 | Máy nén khí diezel 660m3/h | ca | 190.809 | 1.408.051 |
134 | Máy nén khí diezel 1200m3/h | ca | 190.809 | 2.511.588 |
135 | Máy nén khí điện 5m3/h | ca | 165.825 | 171.221 |
136 | Máy nén khí điện 10m3/h | ca | 165.825 | 177.514 |
137 | Máy nén khí điện 150m3/h | ca | 165.825 | 277.338 |
138 | Máy nén khí động cơ xăng 25m3/h | ca | 190.809 | 265.348 |
139 | Máy nén khí động cơ xăng 120m3/h | ca | 190.809 | 548.567 |
140 | Máy nén khí động cơ xăng 300m3/h | ca | 190.809 | 1.011.677 |
141 | Máy nén khí động cơ xăng 600m3/h | ca | 190.809 | 1.451.869 |
142 | Máy ủi 75CV | ca | 190.809 | 1.403.855 |
143 | Máy ủi 108CV | ca | 386.615 | 1.981.706 |
144 | Máy ủi 140CV | ca | 386.615 | 2.640.874 |
145 | Máy ủi 180CV | ca | 386.615 | 3.203.820 |
146 | Máy ủi 250CV | ca | 420.969 | 3.908.168 |
147 | Máy ủi 320CV | ca | 462.194 | 5.283.367 |
148 | Máy phát điện 30kW | ca | 165.825 | 766.841 |
149 | Máy phát điện 50kW | ca | 165.825 | 1.064.337 |
150 | Máy phát điện 75kW | ca | 165.825 | 1.299.410 |
151 | Máy phay 7kW | ca | 165.825 | 256.365 |
152 | Máy phun sơn | ca | 165.825 | 181.837 |
153 | Máy phun vẩy 16m3/h | ca | 998.394 | 7.592.959 |
154 | Máy phun vẩy 9m3/h | ca | 777.603 | 2.441.772 |
155 | Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 130 - 140CV | ca | 386.615 | 5.078.115 |
156 | Máy rải cấp phối đá dăm 60m3/h | ca | 386.615 | 3.383.364 |
157 | Máy rải SP 500 | ca | 807.585 | 8.739.703 |
158 | Máy sàng lọc Bentonit BE 100m3/h | ca | 190.809 | 477.668 |
159 | Máy san tự hành 108CV | ca | 386.615 | 2.031.965 |
160 | Máy san tự hành 180CV | ca | 386.615 | 2.816.867 |
161 | Máy phun nhựa đường 190CV | ca | 356.634 | 2.490.419 |
162 | Máy tiện 10kW | ca | 165.825 | 279.660 |
163 | Máy hàn 14kW | ca | 190.809 | 240.992 |
164 | Máy hàn 23kW | ca | 190.809 | 275.256 |
165 | Máy trắc đạc | ca |
| 135.477 |
166 | Máy trộn bê tông <=100l | ca | 165.825 | 207.438 |
167 | Máy trộn bê tông 250l | ca | 165.825 | 242.347 |
168 | Máy trộn bê tông 500l | ca | 190.809 | 342.282 |
169 | Máy trộn bê tông 800l | ca | 190.809 | 413.187 |
170 | Máy trộn dung dịch khoan 1000l | ca | 190.809 | 343.856 |
171 | Máy vận thăng 0,8T | ca | 165.825 | 256.533 |
172 | Máy vận thăng 3T | ca | 165.825 | 403.180 |
173 | Máy vận thăng lồng 3T | ca | 165.825 | 610.335 |
174 | Máy xáng cạp 1,25m3 | ca | 777.603 | 3.407.977 |
175 | Máy xúc lật 0,6m3 | ca | 190.809 | 1.252.163 |
176 | Máy xúc lật 1,0m3 | ca | 190.809 | 1.598.591 |
177 | Máy xúc 1,65m3 | ca | 386.615 | 2.835.501 |
178 | Máy xúc 2m3 | ca | 386.615 | 3.032.607 |
179 | Máy xúc 2,8m3 | ca | 445.954 | 3.812.358 |
180 | Palăng xích 3T | ca | 190.809 | 198.158 |
181 | Palăng xích 5T | ca | 190.809 | 200.121 |
182 | Phao thép 60T | ca |
| 95.607 |
183 | Phao thép 200T | ca |
| 166.500 |
184 | Phao thép 250T | ca |
| 182.625 |
185 | Quang lật 360T/h | ca | 411.600 | 577.094 |
186 | Tàu đào gầu ngoạm 3170CV; 17m3 | ca | 4.666.006 | 80.729.908 |
187 | Tàu đóng cọc (C96) búa thủy lực 7,5T | ca |
| 10.799.586 |
188 | Tàu kéo 75CV (làm neo, cấp dầu …) | ca | 1.252.914 | 2.821.869 |
189 | Tàu kéo 150CV (làm neo, cấp dầu …) | ca | 1.709.809 | 4.082.303 |
190 | Tàu kéo 360CV (làm neo, cấp dầu …) | ca | 1.709.809 | 6.434.830 |
191 | Tàu kéo 600CV (làm neo, cấp dầu …) | ca | 1.709.809 | 8.989.399 |
192 | Tàu kéo 1200CV (tàu kéo biển) | ca | 1.709.809 | 21.256.333 |
193 | Tàu cuốc sông TC82 CS 495CV (hoặc tương tự) | ca | 4.357.769 | 20.184.042 |
194 | Tàu hút bùn 1200CV (hoặc tương tự) | ca | 4.233.169 | 33.048.726 |
195 | Tàu hút bùn 900CV (hoặc tương tự) | ca | 3.329.071 | 22.827.434 |
196 | Tàu hút bùn 585CV (hoặc tương tự) | ca | 3.329.071 | 18.941.984 |
197 | Tàu hút bụng tự hành 1390CV (hoặc tương tự) | ca | 3.724.129 | 38.661.708 |
198 | Tàu hút bụng tự hành 5945CV (hoặc tương tự) | ca | 3.724.129 | 142.213.917 |
199 | Tổ hợp dàn khoan leo 9kW | ca | 190.809 | 2.322.278 |
200 | Tời điện 1,5T | ca | 165.825 | 187.874 |
201 | Tời điện 3T | ca | 165.825 | 214.878 |
202 | Tời điện 3,5T | ca | 165.825 | 219.132 |
203 | Tời điện 5T | ca | 165.825 | 230.349 |
204 | Tời ma nơ 13kW | ca | 411.600 | 479.460 |
205 | Thiết bị lặn | ca | 539.646 | 754.333 |
206 | Thiết bị nấu nhựa | ca | 190.809 | 275.464 |
207 | Thiết bị phun cát | ca | 165.825 | 192.897 |
208 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A | ca | 190.809 | 259.642 |
209 | Trạm trộn bê tông 16m3/h | ca | 386.615 | 1.346.992 |
210 | Trạm trộn bê tông 22m3/h | ca | 386.615 | 1.620.886 |
211 | Trạm trộn bê tông 25m3/h | ca | 386.615 | 1.707.805 |
212 | Trạm trộn bê tông 30m3/h | ca | 386.615 | 2.252.927 |
213 | Trạm trộn bê tông 50m3/h | ca | 552.440 | 3.174.517 |
214 | Trạm trộn bê tông 160m3/h | ca | 943.428 | 6.530.697 |
215 | Trạm trộn bê tông asphan 25T/h | ca | 2.344.052 | 4.671.510 |
216 | Trạm trộn bê tông asphan 60T/h | ca | 3.142.268 | 8.263.716 |
217 | Trạm trộn bê tông asphan 80T/h | ca | 2.921.477 | 8.880.587 |
218 | Sà lan công trình 100T | ca | 366.628 | 678.280 |
219 | Sà lan công trình 200T | ca | 366.628 | 824.854 |
220 | Sà lan công trình 250T | ca | 366.628 | 939.374 |
221 | Sà lan công trình 300T | ca | 366.628 | 1.054.987 |
222 | Sà lan công trình 400T | ca | 366.628 | 1.118.229 |
223 | Sà lan công trình 600T | ca | 366.628 | 1.250.868 |
224 | Sà lan công trình 800T | ca | 366.628 | 1.601.763 |
225 | Sà lan công trình 1000T | ca | 366.628 | 1.819.707 |
226 | Xe goòng 3T | ca | 411.600 | 428.158 |
227 | Xe goòng 5,8m3 | ca | 411.600 | 1.087.420 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, và chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91 đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 19.911,82 đồng/lít.
+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:
Xăng hệ số: Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;
Điện hệ số: Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.
Bảng 2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình phần khảo sát
STT | Tên loại máy, thiết bị | Đơn vị | Giá chưa có VAT |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
1 | 12T | ca | 1.588.887 |
| Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
2 | 10T | ca | 2.112.474 |
3 | 16T | ca | 2.396.980 |
4 | 25T | ca | 3.020.935 |
| Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
|
5 | 100,0 T | ca | 6.958.618 |
| Máy bơm nước chạy bằng động cơ điện - công suất: |
|
|
6 | 7kW | ca | 200.305 |
7 | 40kW | ca | 378.059 |
8 | 50kW | ca | 419.658 |
9 | 55kW | ca | 438.666 |
10 | 75kW | ca | 520.426 |
11 | 113kW | ca | 665.514 |
| Máy nén khí chạy bằng động cơ diezel - năng suất: |
|
|
12 | 600,0 m3/h | ca | 1.335.759 |
| Kích nâng - sức nâng: |
|
|
13 | 50T (kích thủy lực) | ca | 199.610 |
14 | 100T | ca | 207.872 |
15 | 250T | ca | 230.324 |
16 | 500T | ca | 276.574 |
| Máy phát điện: |
|
|
17 | Máy phát điện 2,5-3kW | ca | 221.094 |
| Biến thế hàn - công suất: |
|
|
18 | 7,5kW | ca | 217.898 |
| Máy quạt gió - công suất: |
|
|
19 | 4,5 kW (CBM-5) | ca | 212.326 |
| Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
|
20 | Bộ khoan tay | ca | 44.115 |
21 | Bộ máy khoan cby-150-zub | ca | 961.872 |
22 | Bộ nén ngang GA | ca | 481.683 |
23 | Búa căn MO-10 (chưa tính khí nén) | ca | 11.262 |
24 | Búa khoan tay P30 (2,02kW) | ca | 23.249 |
25 | Thùng trục 0,5 m3 | ca | 6.827 |
26 | Máy khoan F60L | ca | 1.477.402 |
27 | Máy xuyên động RA-50 | ca | 49.775 |
28 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP | ca | 1.024.333 |
29 | Máy xuyên tĩnh Gouda | ca | 796.614 |
30 | Thiết bị đo ngẫu lực | ca | 279.923 |
31 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | ca | 9.121 |
32 | Biến thế thắp sáng | ca | 5.691 |
| Máy bơm nước |
|
|
33 | Máy bơm B48(0,46kW) | ca | 169.389 |
34 | Máy bơm 250/50, b100 (25 CV) | ca | 495.401 |
| Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
|
|
35 | Máy nén khí DK9 | ca | 1.289.402 |
| Máy thăm dò vật lý: |
|
|
36 | Máy UJ-18 | ca | 30.998 |
37 | Máy MF-2-100 | ca | 38.379 |
| Máy thiết bị trắc đạc |
|
|
38 | Theo 020 | ca | 14.971 |
39 | Theo 010 | ca | 34.291 |
40 | Đitomat | ca | 55.940 |
41 | Ni 030 | ca | 7.761 |
42 | Ni 004 | ca | 11.550 |
43 | Dalta 020 | ca | 20.842 |
44 | Bộ đo mia Bala | ca | 2.023 |
45 | Máy thủy bình NA-720 | ca | 12.751 |
46 | Máy toàn đạc điện tử | ca | 135.477 |
| Máy thiết bị quang học |
|
|
47 | Ống nhòm | ca | 880 |
48 | Kính hiển vi | ca | 6.096 |
49 | Máy ảnh | ca | 5.805 |
| Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
|
|
50 | Cần Belkenman | ca | 16.817 |
| Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
|
|
51 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | ca | 284.585 |
52 | Bộ thiết bị PDA (đo biến dạng lớn) | ca | 1.062.403 |
53 | Bộ thiết bị siêu âm | ca | 461.801 |
| Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
|
|
54 | Loại 1 mạch (ES-125) | ca | 91.169 |
55 | Loại 12 mạch (Triosx-12) | ca | 268.933 |
56 | Loại 24 mạch (Triosx-24) | ca | 316.112 |
| Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
|
|
57 | Cân điện tử | ca | 5.628 |
58 | Cân phân tích | ca | 8.676 |
59 | Cân bàn | ca | 3.283 |
60 | Cân thủy tĩnh | ca | 3.830 |
61 | Lò nung | ca | 25.924 |
62 | Tủ sấy | ca | 19.801 |
63 | Tủ hút đọc | ca | 12.465 |
64 | Máy hút chân không | ca | 4.000 |
65 | Máy hút ẩm OASIS-America | ca | 8.024 |
66 | Bếp điện | ca | 5.682 |
67 | Bếp cát | ca | 6.296 |
68 | Máy chưng cất nước | ca | 9.254 |
69 | Máy trộn đất | ca | 9.763 |
70 | Máy đàm tiêu chuẩn (đầm rung) | ca | 10.038 |
71 | Máy cắt đất | ca | 1.936 |
72 | Máy cắt mẫu lớn (30*30)cm | ca | 17.255 |
73 | Máy cắt ứng biến | ca | 114.629 |
74 | Máy nén 3 trục | ca | 530.327 |
75 | Máy ép litvinốp | ca | 15.445 |
76 | Kích tháo mẫu | ca | 5.451 |
77 | Máy ép mẫu đá, bê tông | ca | 125.488 |
78 | Máy cắt mẫu VL bê tông, gạch đá | ca | 62.778 |
79 | Máy khoan mẫu đá | ca | 56.546 |
80 | Máy mài thử độ mài mòn | ca | 9.586 |
81 | Máy nén 1 trục | ca | 14.104 |
82 | Máy CBR | ca | 61.261 |
83 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) | ca | 4.766 |
84 | Máy xác định hệ số thấm | ca | 61.572 |
85 | Máy đo PH | ca | 7.019 |
86 | Máy so màu ngọn lửa | ca | 30.634 |
87 | Máy so màu quang điện | ca | 76.434 |
| Máy tính chuyên dùng: |
|
|
88 | Máy Scanner (khổ A0) | ca | 167.683 |
89 | Máy vẽ plotter | ca | 96.528 |
90 | Máy vi tính | ca | 11.870 |
91 | Máy cắt ba trục | ca | 17.255 |
92 | Máy cắt nhỏ | ca | 1.936 |
93 | Máy thấm | ca | 61.572 |
94 | Cân kỹ thuật | ca | 8.676 |
95 | Máy đầm | ca | 10.038 |
96 | Máy nén | ca | 14.104 |
97 | Máy cắt | ca | 1.936 |
98 | Máy xác định mô đun | ca | 16.817 |
99 | Máy nén khí B10 | ca | 1.289.402 |
100 | Cẩu tự hành | ca | 2.170.177 |
101 | Máy đo mia ba la | ca | 2.023 |
102 | Máy thủy chuẩn Ni 030 | ca | 7.761 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, và chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91 đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 19.911,82 đồng/lít.
+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:
Xăng hệ số: Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;
Điện hệ số: Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.
Bảng 3. Giá ca máy và thiết bị phục vụ cho dịch vụ công ích
STT | Loại máy | Đơn vị tính | Trong đó thợ lái máy | Giá ca máy |
| Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; Duy trì cây xanh đô thị; Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; Duy trì hệ thống thoát nước đô thị. | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Ôtô tự đổ 2,5T | ca | 138.385 | 627.416 |
2 | Ôtô tự đổ 4T | ca | 148.615 | 1.061.632 |
3 | Ôtô bán tải 1,5T | ca | 138.385 | 746.441 |
4 | Ôtô tải 5T | ca | 148.615 | 940.283 |
5 | Ôtô tải 10T | ca | 158.308 | 1.410.537 |
6 | Ôtô hút phân loại 4,5T | ca | 175.000 | 913.949 |
7 | Ôtô tưới nước loại 7m3 | ca | 185.231 | 1.075.497 |
8 | Cần trục ôtô 3T | ca | 281.615 | 1.303.935 |
9 | Cần trục ôtô 6,5T (vận dụng 6T) | ca | 301.538 | 1.717.260 |
10 | Xe bồn 5m3 | ca | 175.000 | 913.949 |
11 | Xe bồn 8m3 | ca | 185.231 | 1.075.497 |
12 | Xe bồn 16m3 | ca | 185.231 | 1.399.866 |
13 | Xe ép rác 1,2T | ca | 138.385 | 811.152 |
14 | Xe ép rác 2T | ca | 138.385 | 1.060.612 |
15 | Xe ép rác 4T | ca | 148.615 | 1.550.931 |
16 | Xe ép rác 7T | ca | 148.615 | 1.840.944 |
17 | Xe ép rác 10T | ca | 175.000 | 2.213.041 |
18 | Xe tải chở thùng rác ép kín (Hooklip) | ca | 175.000 | 2.049.765 |
19 | Xe tải tự đổ 2T | ca | 138.385 | 513.206 |
20 | Xe tải 2,5T | ca | 164.231 | 626.083 |
21 | Xe tải 4T | ca | 148.615 | 940.283 |
22 | Xe tải 7T | ca | 175.000 | 1.187.153 |
23 | Xe tải 10T | ca | 167.462 | 1.419.691 |
24 | Xe tải thùng kín 1,5T | ca | 138.385 | 746.441 |
25 | Xe thang cao 12m | ca | 320.385 | 1.340.416 |
26 | Xe nâng - chiều cao nâng tới 12m | ca | 320.385 | 1.263.660 |
27 | Xe nâng - chiều cao nâng tới 18m | ca | 320.385 | 1.498.964 |
28 | Xe nâng - chiều cao nâng tới 24m | ca | 320.385 | 1.716.603 |
29 | Xe nâng 5T | ca | 145.923 | 727.508 |
30 | Xe thang - chiều dài thang tới 18m | ca | 320.385 | 1.956.113 |
31 | Xe thang - chiều dài thang tới 24m | ca | 384.462 | 2.347.336 |
32 | Xe hút bùn 3T (2m3) | ca | 148.615 | 1.061.632 |
33 | Bơm điện 0,55kW | ca | 124.385 | 126.201 |
34 | Bơm điện 2,5kW | ca | 124.385 | 130.966 |
35 | Bơm điện 3kW | ca | 124.385 | 133.598 |
36 | Bơm điện 5kW | ca | 124.385 | 139.192 |
37 | Máy bơm chạy xăng 3CV | ca | 145.923 | 193.614 |
38 | Máy bơm xăng 5CV | ca | 145.923 | 235.809 |
39 | Máy ủi 170CV | ca | 296.154 | 2.550.412 |
40 | Máy ủi 240CV | ca | 325.769 | 3.812.968 |
41 | Máy đào 0,8m3 | ca | 296.154 | 2.435.463 |
42 | Máy đầm 9T | ca | 171.769 | 1.299.017 |
43 | Máy xúc 1,65m3 | ca | 296.154 | 1.794.319 |
44 | Máy đóng cọc 1,8T | ca | 452.846 | 2.622.409 |
45 | Máy lu 10T | ca | 145.923 | 1.047.803 |
46 | Máy cắt cỏ công suất 3CV | ca | 124.385 | 134.242 |
47 | Máy cưa gỗ máy cầm tay 1.3kW | ca | 124.385 | 139.753 |
48 | Lò đốt bằng gas 7T/ngày | ca | 609.538 | 7.563.959 |
49 | Tàu công suất 25CV | ca | 501.308 | 1.574.566 |
50 | Ghe công suất 4CV | ca | 270.308 | 332.057 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91 đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 19.911,82 đồng/lít.
+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:
Xăng hệ số: Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;
Điện hệ số: Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
Công văn 848/SXD-KT công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 848/SXD-KT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Thiện Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra