- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84104/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
Địa chỉ: 25-27 Trương Định, P. Trương Định, Q. Hai Bà Trưng, TP: Hà Nội
MST: 0101444379
Trả lời công văn số 388/TV-CPHH ngày 11/9/2020 của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (sau đây gọi là Công ty) về thuế suất thuế GTGT đối với hàng tiêu dùng cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định các đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;
...Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu...”
+ Tại Điều 9 hướng dẫn thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
...”
+ Tại Điều 16 quy định, điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
“...
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
...
- Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).
...”
- Căn cứ Khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 sửa đổi, bổ sung Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định chung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX như sau:
“1. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau DNCX và đối tác của DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:
...
b) Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại DNCX;
...”
- Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế quy định:
+ Tại Khoản 10 Điều 2 quy định về giải thích từ ngữ:
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...10. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm để xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
Doanh nghiệp chế xuất không nằm trong khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.”
+ Tại Khoản 1 Điều 30 quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất:
“1. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất được áp dụng quy định đối với khu vực hải quan riêng, khu phi thuế quan trừ các quy định riêng áp dụng đối với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu. Doanh nghiệp chế xuất được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc trong văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan hải quan có thẩm quyền về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan trước khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc xác nhận bằng văn bản cho nhà đầu tư.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cung cấp hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất (DNCX) gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thì hàng hóa trên thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không cần tờ khai hải quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 3 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8654/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 82639/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với tài sản thanh lý của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 84666/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 89931/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ doanh nghiệp chế xuất cung cấp cho doanh nghiệp nội địa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 278/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng với dịch vụ quản lý và gửi tin nhắn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5175/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3520/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 55897/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm tra, phân loại linh kiện điện tử cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 43260/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 8654/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 82639/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với tài sản thanh lý của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 84666/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 89931/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ doanh nghiệp chế xuất cung cấp cho doanh nghiệp nội địa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 278/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng với dịch vụ quản lý và gửi tin nhắn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 5175/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 3520/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 55897/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm tra, phân loại linh kiện điện tử cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 43260/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 84104/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng tiêu dùng cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 84104/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/09/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực