Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8406/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Văn phòng Chính phủ.
Bộ Tài chính nhận được công văn số 3135/VPCP-KTTH ngày 06/5/2015 của Văn phòng Chính phủ đề nghị có ý kiến về kiến nghị của UBND tỉnh Quảng Nam đối với việc hoàn lại tiền thuế nhập khẩu nguyên liệu muối, nhập khẩu than cho Nhà máy sản xuất Sô đa Chu Lai. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1) Về hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu muối.
1.1. Căn cứ quy định tại khoản 14 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ thì: “Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất”.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 và Điều 10 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này thì mặt hàng muối không phải là hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và Điều 5 Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương thì mặt hàng muối thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan.
Căn cứ quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì mặt hàng muối ăn mã số 2501.00.10; muối tinh chế và muối công nghiệp (NaCl) mã số 2501.00.20; muối iot mã số 2501.00.90 thuộc loại trong nước đã sản xuất được.
Như vậy, tất cả các loại muối nguyên liệu hiện nay trong nước đã sản xuất được nên doanh nghiệp sẽ không được miễn thuế nhập khẩu.
1.2. Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ thì: “Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu hoặc xuất vào khu phi thuế quan nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu”.
Trường hợp Nhà máy sản xuất Sô đa Chu Lai nhập khẩu nguyên liệu muối nếu doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài thì nguyên liệu muối nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu.
2) Về việc cho phép nhập khẩu nhiên liệu than
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5; Điều 10 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này thì mặt hàng nhiên liệu than không phải là hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Do vậy, trường hợp Công ty CP sản xuất sô đa Chu Lai nhập khẩu mặt hàng nhiên liệu than để phục vụ cho sản xuất thì thủ tục nhập khẩu được thực hiện như đối với hàng hóa thông thường.
Trên đây là ý kiến của Bộ Tài chính, xin chuyển Văn phòng Chính phủ tổng hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3574/BTC-CST năm 2014 hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với vàng nguyên liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 8327/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 13900/TCHQ-TXNK năm 2014 ghi nhận vướng mắc về hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế giá trị gia tăng đối với số nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu bị thiệt hại do hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6418/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý thuế lô hàng gỗ xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 4Thông tư 04/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 3574/BTC-CST năm 2014 hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với vàng nguyên liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 8327/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 13900/TCHQ-TXNK năm 2014 ghi nhận vướng mắc về hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế giá trị gia tăng đối với số nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu bị thiệt hại do hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6418/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý thuế lô hàng gỗ xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 8406/BTC-TCHQ năm 2015 xử lý thuế nhập khẩu nguyên liệu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 8406/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra