BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8405/BGTVT-PC | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Ngày 09/4/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 409/QĐ-TTg, ngày 15/7/2013 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1133/QĐ-TTg về việc phê duyệt và tổ chức thực hiện các đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 19/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX).
Bộ Tư pháp đã có văn bản số 1717/BTP-PBGDPL về việc hướng dẫn tổng kết Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu, đổi mới phát triển của đất nước”, Bộ Giao thông vận tải đề nghị các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện tổng kết Đề án trên, cụ thể như sau:
1. Về mốc thời gian tổng kết:
Thời điểm tổng kết tính từ ngày 27/02/2009 đến ngày 30/5/2016.
2. Về nội dung tổng kết: Báo cáo theo Đề cương (gửi kèm theo Văn bản này).
3. Về hình thức tổng kết: Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình để chủ động lựa chọn hình thức tổ chức tổng kết cho phù hợp nhằm bảo đảm thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học.
Báo cáo gửi về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế email: thuyle@mt.gov.vn) trước ngày 29/7/2016 để tổng hợp, báo cáo./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ TỔNG KẾT ĐỀ ÁN 2 (2009-2016)
(Ban hành kèm Công văn số 8405/BGTVT-PC của Bộ GTVT)
I. Kết quả thực hiện Đề án
1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
- Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án (kế hoạch, chương trình, công văn ...theo giai đoạn, hàng năm, theo nhiệm vụ chính trị, pháp lý cụ thể của từng thời điểm);
- Thực hiện kiểm tra, sơ kết, định kỳ báo cáo; khen thưởng kịp thời các cá nhân, tổ chức triển khai tốt Đề án;
- Đảm bảo kinh phí, cơ sở vật chất và các nguồn lực cần thiết khác để thực hiện Đề án.
2. Kết quả đạt được trong quá trình triển khai Đề án
Báo cáo, đánh giá kết quả đạt được của Đề án theo những nội dung sau:
2.1. Rà soát, phân loại, đánh giá; củng cố, kiện toàn đội ngũ làm công tác PBGDPL theo các nhóm đối tượng cụ thể; xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ làm công tác PBGDPL;
2.2. Phối hợp thực hiện các chương trình PBGDPL với các chương trình giáo dục lý luận chính trị của các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị, xã hội; đào tạo, bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị, chuyên môn pháp lý, nghiệp vụ PBGDPL theo những hình thức, biện pháp phù hợp;
2.3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL cho các đối tượng thực hiện công tác PBGDPL;
2.4. Biên soạn, phát hành tài liệu nghiệp vụ, kỹ năng, phương pháp PBGDPL dưới các hình thức phù hợp;
2.5. Xây dựng, hoàn thiện chế độ, chính sách đối với những người tham gia công tác PBGDPL; hoàn thiện cơ chế, chính sách về tài chính, đáp ứng cho hoạt động PBGDPL;
2.6. Kiểm định, đánh giá; quản lý, khai thác, sử dụng nguồn nhân lực thực hiện công tác PBGDPL sau khi được đào tạo, bồi dưỡng.
Lưu ý: ghi rõ số liệu cụ thể đối với từng nội dung báo cáo (nếu có).
3.1. Đánh giá về kết quả đạt được, đặc biệt là sự chuyển biến về nguồn nhân lực thực hiện công tác PBGDPL trước và sau khi thực hiện Đề án (tính chuyên nghiệp, trình độ lý luận chính trị, chuyên môn pháp lý, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, đạo đức công vụ...)
3.2. Hạn chế, khó khăn, nguyên nhân của những hạn chế, khó khăn
- Hạn chế, khó khăn trong quá trình tổ chức triển khai Đề án (chỉ đạo, hướng dẫn, sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền, giải pháp thực hiện Đề án, nguồn lực thực hiện: con người, kinh phí, cơ sở vật chất...);
- Nguyên nhân của hạn chế khó khăn (nguyên nhân khách quan, chủ quan)
3.2. Bài học kinh nghiệm qua quá trình thực hiện: (Bài học kinh nghiệm, mô hình, phương pháp, cách làm hiệu quả để đạt được các mục tiêu của Đề án qua 3 năm thực hiện; Bài học về cơ chế tổ chức thực hiện; điều kiện đảm bảo...)
Tập trung vào các đề xuất, kiến nghị để tiếp tục phát huy hiệu quả đạt được; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án; đề xuất các giải pháp củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác PBGDPL, góp phần tạo sự chuyển biến mạnh mẽ đối với công tác này trong thời gian tới.
(Cơ quan, đơn vị) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm Công văn số 8405/GTVT-PC của Bộ GTVT ngày 21 tháng 7 năm 2016)
Năm | Ban hành văn bản hướng dẫn, Kế hoạch thực hiện Đề án (nêu rõ loại văn bản) | Số lượng tài liệu biên soạn, cấp phát | Số lượng tập huấn, bồi dưỡng | Kinh phí bảo đảm thực hiện Đề án | Ghi chú | |||||||
Sách PL phổ thông, hướng dẫn PL | Tờ gấp PL | Băng, đĩa hình | Bản tin PL | Tài liệu PL khác | Số lượng cuộc | Số lượng người | Ban hành văn bản chỉ đạo về kinh phí | Kinh phí ngân sách bố trí thực hiện Đề án | Kinh phí xã hội hóa |
| ||
Giai đoạn trước khi thực hiện Đề án (2009) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn từ 2009 -2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Cơ quan, đơn vị) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm Công văn số 8405/GTVT-PC của Bộ GTVT ngày 21 tháng 7 năm 2016)
Năm | Báo cáo viên pháp luật | Tuyên truyền viên pháp luật | Giáo viên, giảng viên giảng dạy các môn giáo dục công dân, pháp luật tại các cơ sở giáo dục đào tạo | |||||||||
Số lượng | Trình độ | Số lượng | Trình độ | Số lượng | Trình độ | |||||||
ĐH | Trên ĐH | Trình độ khác | ĐH | Trên ĐH | Trình độ khác | ĐH | Trên ĐH | Trình độ khác | ||||
Giai đoạn trước khi thực hiện Đề án (2009) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn từ 2009-2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Cơ quan, đơn vị) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm Công văn số 8405/GTVT-PC của Bộ GTVT ngày 21 tháng 7 năm 2016)
Năm | Người làm công tác xây dựng, quản lý tổ chức và hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật | Cán bộ pháp chế | Công chức phòng PBGDPL | |||||||||
Số lượng | Trình độ | Số lượng | Trình độ | Số lượng | Trình độ | |||||||
ĐH | Trên ĐH | Trình độ khác | ĐH | Trên ĐH | Trình độ khác | ĐH | Trên ĐH | Trình độ khác | ||||
Giai đoạn trước khi thực hiện Đề án (2009) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn từ 2009-2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 879/QLCL-VP năm 2014 cung cấp thông tin hoàn thiện thông tin hoàn thiện đề cương Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Báo cáo 88/BC-UBDT năm 2016 tổng kết Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu, đổi mới phát triển của đất nước do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 566/UBDT-PC năm 2017 góp ý dự thảo Quyết định ban hành Đề án đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 4371/VPCP-KGVX năm 2018 về đổi tên đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế giai đoạn 2017 - 2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1446/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình "Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 967/BGTVT-TCCB năm 2024 cung cấp số liệu xây dựng Đề án Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành Giao thông vận tải đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 879/QLCL-VP năm 2014 cung cấp thông tin hoàn thiện thông tin hoàn thiện đề cương Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Báo cáo 88/BC-UBDT năm 2016 tổng kết Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu, đổi mới phát triển của đất nước do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 566/UBDT-PC năm 2017 góp ý dự thảo Quyết định ban hành Đề án đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 4371/VPCP-KGVX năm 2018 về đổi tên đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế giai đoạn 2017 - 2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1446/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình "Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 967/BGTVT-TCCB năm 2024 cung cấp số liệu xây dựng Đề án Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành Giao thông vận tải đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 8405/BGTVT-PC năm 2016 hướng dẫn tổng kết Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu, đổi mới phát triển của đất nước do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 8405/BGTVT-PC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/07/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Vũ Cao Đàm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực