Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8255/BKHĐT-TH
V/v dự phòng KHĐT trung hạn vốn NSTW tại các bộ, ngành, địa phương và KHĐT công năm 2019

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2018

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Ngân hàng: Chính sách xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phát triển Việt Nam.

Để tổng hợp phương án sử dụng dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2019 trình cấp có thẩm quyền quyết định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, ngành, địa phương triển khai các nội dung như sau:

1. Dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương tại các bộ, ngành và địa phương và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2019

a) Phương án phân bổ dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương tại bộ, ngành và địa phương.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được phương án phân bổ dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn ngân sách trung ương của các bộ, ngành và địa phương. Sau khi rà soát, phương án phân bổ dự phòng 10% của nhiều bộ, ngành và địa phương chưa bảo đảm nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí vốn quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại văn bản số 9423/VPCP-KTTH và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó nhiều bộ, ngành và địa phương bố trí cho các dự án khởi công mới nhưng chưa bố trí vốn để thu hồi đủ 100% số vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương đến hết kế hoạch năm 2015 chưa thu hồi1, bố trí cho các dự án không thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo quy định của Chính phủ, bố trí cho các dự án đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nhưng chưa thực hiện điều chỉnh quyết định đầu tư theo yêu cầu tại Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội và Công điện số 3335/CĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Ý kiến rà soát từng dự án cụ thể của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được đăng tải trên Hệ thống thông tin về đầu tư công).

Đề nghị các bộ, ngành và địa phương bám sát các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí vốn quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội, văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, phân bổ lại dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn ngân sách trung ương. Do đây là khoản dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, được sử dụng để xử lý các trường hợp phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội và khoản 2 Điều 7 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về lập kế hoạch trung hạn và hàng năm, nếu phương án phân bổ 10% dự phòng vốn ngân sách trung ương của các bộ, ngành và địa phương chưa đáp ứng nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định nhưng cần thiết bố trí vốn cho dự án có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn hoặc dự án khởi công mới, đề nghị các bộ, ngành và địa phương giải trình cụ thể đối với từng trường hợp để làm căn cứ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

b) Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2019

Hiện nay, nhiều bộ, ngành và địa phương chưa gửi và cập nhật phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2019 trên Hệ thống thông tin về đầu tư công. Để đảm bảo trình Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công năm 2019 đúng thời gian quy định tại Luật Đầu tư công, Luật NSNN và Nghị quyết của Quốc hội về phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, ngành và địa phương khẩn trương hoàn thành các nội dung theo yêu cầu tại văn bản số 7446/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt và công bố quy hoạch

a) Nguồn vốn để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt và công bố quy hoạch

- Sử dụng 10% dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của ngân sách trung ương để lập Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch không gian biển quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia và Quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030.

- Sử dụng 10% dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) tại bộ, ngành đã được Thủ tướng Chính phủ giao để bố trí vốn lập 39 Quy hoạch ngành quốc gia kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 quy định tại Phụ lục 1 của Luật Quy hoạch.

- Sử dụng 10% dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn cân đối ngân sách địa phương để lập quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.

b) Lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt và công bố quy hoạch

Đề nghị các bộ, ngành và địa phương:

- Dự kiến số vốn để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt và công bố quy hoạch trong phương án phân bổ dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn ngân sách trung ương và vốn cân đối ngân sách địa phương.

- Xây dựng nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt và công bố quy hoạch trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật quy hoạch sau khi Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch và Thông tư về định mức, giá cho hoạt động quy hoạch được ban hành. Trường hợp dự toán cao hơn so với số vốn đã dự kiến để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt và công bố quy hoạch, có phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 để đảm bảo bố trí đủ số vốn cho nhiệm vụ quy hoạch.

- Trình cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho dự án “Lập chi phí lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt và công bố quy hoạch”, đồng thời, trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư năm 2019, ưu tiên thực hiện điều chỉnh kế hoạch của các dự án có tiến độ giải ngân thấp cho dự án quy hoạch nêu trên.

3. Tổ chức thực hiện

Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc rà soát, xây dựng lại phương án phân bổ 10% dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn ngân sách trung ương tại bộ, ngành và địa phương và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2019 theo yêu cầu tại văn bản số 7446/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 10 năm 2018, đồng thời cập nhật trên Hệ thống thông tin về đầu tư công (https://dautucong.mpi.gov.vn) theo đúng hướng dẫn được đăng tải trên trang web của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://giamsatdautuquocgia.mpi.gov.vn/Pages/chuyenmuctin.aspx?idcm=2).

Thời gian hoàn thành cập nhật 0h ngày 25 tháng 11 năm 2018. Sau thời gian này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ đóng hệ thống và thực hiện tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT: Lãnh đạo Bộ (để b/c); các đơn vị liên quan (theo danh sách);
- Lưu VT, Vụ TH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 



1 Các bộ, ngành và địa phương đã được cấp có thẩm quyền cho phép hoãn ứng toàn bộ hoặc một phần trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, đề nghị sử dụng 10% dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương để thu hồi vốn ứng trước còn lại chưa thu hồi.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 8255/BKHĐT-TH năm 2018 về dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương tại các bộ, ngành, địa phương và kế hoạch đầu tư công năm 2019 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 8255/BKHĐT-TH
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 19/11/2018
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Nguyễn Chí Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản