- 1Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT ban hành quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 3Thông tư 10/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 08/2011/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 3962/QĐ-BNV năm 2016 về Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức hành chính làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước năm 2016-2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/BNV-CCVC | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2012/NĐ-CP), Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2012/TT-BNV) và Quyết định số 3962/QĐ-BNV ngày 03/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức hành chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước năm 2016 - 2017, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung để tổ chức kỳ thi thăng hạng từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2016 - 2017 đối với viên chức làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch, tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước, hiện xếp lương chuyên viên (mã số 01.003) như sau:
1. Về đối tượng dự thi
Viên chức xếp lương chuyên viên (mã số 01.003), đang làm việc tại bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch, tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước ở Trung ương và cấp tỉnh mà không phải là công chức được xác định theo quy định của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 06/2010/NĐ-CP); Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP.
2. Về điều kiện dự thi
Viên chức dự thi thăng hạng lên chuyên viên chính năm 2016 - 2017 khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đơn vị sự nghiệp có nhu cầu;
b) Là người đang xếp lương chuyên viên (mã số 01.003), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chuyên viên chính quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
c) Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 3 năm liên tục gần nhất (tính đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi thăng hạng viên chức theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền); có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc không đang trong thời gian cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
d) Có thời gian xếp lương chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương chuyên viên từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó có thời gian 02 (hai) năm gần nhất xếp lương chuyên viên (mã số 01.003) tính đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi thăng hạng viên chức theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn dự thi
Viên chức dự thi thăng hạng lên chuyên viên chính năm 2016 - 2017 phải có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý hành chính công, Quản lý công do Học viện Hành chính Quốc gia cấp; bằng tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT) hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi từ trình độ tương đương bậc 3 trở lên (một trong 5 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) và được người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức xác nhận bằng văn bản;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT) hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng và được người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức xác nhận bằng văn bản;
đ) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc là thành viên ban nghiên cứu, ban soạn thảo xây dựng ít nhất 01 văn bản nghiệp vụ chuyên ngành hoặc 01 đề tài, chương trình, đề án của cơ quan, đơn vị nơi viên chức công tác được giao thực hiện đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
- Đối với trường hợp xây dựng văn bản, đề án thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia xây dựng văn bản, đề án và kèm theo văn bản, đề án đã được cấp có thẩm quyền thông qua.
- Đối với trường hợp xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia làm thành viên Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, kèm theo xác nhận đề tài đã được cấp có thẩm quyền thông qua.
4. Về nội dung, hình thức và thời gian thi
Viên chức dự thi thăng hạng lên chuyên viên chính năm 2016 - 2017 phải tham dự thi các môn sau:
a) Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: thi viết;
- Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức dự thi về hệ thống chính trị; các vấn đề về quản lý hành chính nhà nước; phân công, phân cấp, ủy quyền; cải cách hành chính; pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và về viên chức; các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực phù hợp với tiêu chuẩn của chuyên viên chính;
- Thời gian thi: 180 phút.
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm;
- Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức theo yêu cầu của chuyên viên chính;
- Thời gian thi: 45 phút.
c) Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: thi viết;
- Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng đọc, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
- Thời gian thi: 90 phút.
d) Môn tin học văn phòng:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy vi tính;
- Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
- Thời gian thi: 45 phút.
5. Miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học văn phòng
a) Miễn thi môn ngoại ngữ:
Tính đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi thăng hạng viên chức theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền, viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
- Viên chức có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
- Viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ (trường hợp viên chức chỉ có một bằng đại học là đại học ngoại ngữ thì phải đăng ký thi ngoại ngữ khác);
- Viên chức tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam;
- Viên chức có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGĐĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT) còn trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi, do các cơ sở đào tạo ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng chỉ (được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);
- Viên chức có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, đạt trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3 của khung Châu Âu trở lên);
- Viên chức có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4 trở lên theo khung Châu Âu).
b) Miễn thi môn tin học văn phòng đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
6. Hồ sơ dự thi
a) Thành phần hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng của viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
b) Các Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm kiểm tra, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về điều kiện, tiêu chuẩn của người dự thi và các trường hợp được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học văn phòng theo hướng dẫn tại văn bản này.
7. Về xác định chỉ tiêu dự thi, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cử viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng
a) Việc xác định chỉ tiêu dự thi, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cử viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
b) Đối với Bộ, ngành, địa phương tự tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên (hạng III) lên chuyên viên chính (hạng II) năm 2016 - 2017 theo thẩm quyền đã được quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, đề nghị xây dựng Đề án tổ chức thi, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt trước khi thực hiện.
c) Đối với Bộ, ngành, địa phương không tự tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên (hạng III) lên chuyên viên chính (hạng II) năm 2016 - 2017, đề nghị có văn bản kèm theo danh sách trích ngang của viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV, gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31/3/2017 để tổ chức thi chung. Quá thời hạn này, Bộ Nội vụ không tiếp nhận văn bản và coi như Bộ, ngành, địa phương không có nhu cầu cử viên chức dự thi thăng hạng lên chuyên viên chính năm 2016 - 2017 vào kỳ thi do Bộ Nội vụ tổ chức thi chung.
8. Về tổ chức thi thăng hạng viên chức
Việc tổ chức thi thăng hạng viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 12/2012/TT-BNV và Quy chế, Nội quy kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
9. Về thời gian tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức năm 2016 - 2017
Việc tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức năm 2016 - 2017 kết thúc trước ngày 30/6/2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2100/QĐ-BHXH về Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2016 do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 360/LĐTBXH-TCCB năm 2017 hướng dẫn thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp và xét cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), giảng viên chính (hạng II) năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 2641/QĐ-BNV năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT ban hành quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 3Thông tư 10/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 08/2011/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 3962/QĐ-BNV năm 2016 về Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức hành chính làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước năm 2016-2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 2100/QĐ-BHXH về Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2016 do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Công văn 360/LĐTBXH-TCCB năm 2017 hướng dẫn thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp và xét cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), giảng viên chính (hạng II) năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Quyết định 2641/QĐ-BNV năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Công văn 823/BNV-CCVC năm 2017 về tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức lên chuyên viên chính năm 2016 - 2017 của Bộ Nội vụ
- Số hiệu: 823/BNV-CCVC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/02/2017
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực