BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8220/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Ông Đinh Phan Chí Linh
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số 9541/VPCP-ĐMDN ngày 19/10/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc xem xét kiến nghị trong đấu thầu của ông Đinh Phan Chí Linh. Sau khi nghiên cứu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến trả lời như sau:
Theo hướng dẫn tại khoản 2.1 Mục 2 Chương II Mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư thì một trong những tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu quy định trong hồ sơ yêu cầu là kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự. Theo đó, chủ đầu tư phải căn cứ vào quy mô, tính chất và điều kiện cụ thể của từng gói thầu để đưa ra yêu cầu cụ thể về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự như: tính chất tương tự (quy mô; chủng loại, tính chất của hàng hóa), số lượng hợp đồng tương tự tối thiểu nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn, thời gian thực hiện hợp đồng tương tự đề làm căn cứ đánh giá hồ sơ đề xuất cho phù hợp.
Đối với vấn đề của Quý Công dân, việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải tuân thủ theo hướng dẫn nêu trên và thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư (điểm c khoản 1 Điều 74 Luật đấu thầu). Theo đó, việc hồ sơ yêu cầu không quy định rõ về quy mô (giá trị) của hợp đồng tương tự là không phù hợp và không có đủ căn cứ để đánh giá hồ sơ đề xuất của nhà thầu.
Liên quan đến thời gian thực hiện hợp đồng tương tự, trường hợp hồ sơ yêu cầu quy định hợp đồng tương tự được thực hiện trong khoảng thời gian 02 năm gần đây tính từ thời điểm đóng thầu thì các hợp đồng tương tự của nhà thầu hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn trong khoảng thời gian này sẽ được xem xét, đánh giá.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở các thông tin được cung cấp tại văn bản số 9541/VPCP-ĐMDN ngày 19/10/2019 của Văn phòng Chính phủ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 6400/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 8833/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 8832/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 8543/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 8310/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về cam kết tín dụng đối với nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 7026/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 6400/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 8833/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 8832/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 8543/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 8310/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về cam kết tín dụng đối với nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Công văn 7026/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 8220/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 8220/BKHĐT-QLĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2019
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Đăng Trương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực