Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82022/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty CP cung ứng và xuất nhập khẩu lao động hàng không
Địa chỉ: số 1, ngõ 200/10 phố Nguyễn Sơn, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên, TP Hà Nội; MST: 0100108399
Trả lời công văn số 2010/LĐHK ngày 22/11/2018 của Công ty CP cung ứng và xuất nhập khẩu lao động hàng không (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, quy định quyền và trách nhiệm của đại lý thuế.
“2. Trách nhiệm của đại lý thuế
b) Khai, ký tên, đóng dấu trên tờ khai thuế, hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế, hồ sơ quyết toán thuế, hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.”
- Căn cứ khoản 5, khoản 6 Điều 5 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội giải thích một số từ ngữ như sau:
“5. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số thuế phải nộp. Tờ khai hải quan được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Hồ sơ thuế là hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt”.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng để thực hiện dịch vụ làm thủ tục về thuế cho các khách hàng thì theo quy định, Công ty chỉ được khai, ký tên, đóng dấu trên tờ khai thuế, hồ sơ thuế (hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt), chứng từ nộp thuế, hồ sơ quyết toán thuế. Trường hợp bảng kê thanh toán biên lai, đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN, công văn gửi cơ quan thuế như trình bày trong công văn hỏi không thuộc các hồ sơ Đại lý thuế được khai, ký tên, đóng dấu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư số 117/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 56610/CT-HTr năm 2015 về đóng dấu trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 79108/CT-TTHT năm 2017 về chữ ký và đóng dấu người bán trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 83930/CT-TTHT năm 2018 về đóng dấu của Công ty sai vị trí trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 11949/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu khách hàng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3711/SNV-CCVTLT năm 2017 về đóng dấu giáp lai văn bản hành chính (tài liệu giấy) do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 117/2012/TT-BTC hướng dẫn hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 56610/CT-HTr năm 2015 về đóng dấu trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 79108/CT-TTHT năm 2017 về chữ ký và đóng dấu người bán trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 83930/CT-TTHT năm 2018 về đóng dấu của Công ty sai vị trí trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 11949/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu khách hàng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3711/SNV-CCVTLT năm 2017 về đóng dấu giáp lai văn bản hành chính (tài liệu giấy) do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 82022/CT-TTHT năm 2018 về ký tên, đóng dấu của Đại lý thuế trên văn bản của khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 82022/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra