- 1Luật Hải quan 2014
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81802/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH OB Kogyo (VN)
(Địa chỉ: Nhà xưởng tiêu chuẩn 25, Lô P-6B, Khu Công nghiệp Thăng Long, xã Võng La, Huyện Đông Anh, Hà Nội. MST: 0107601652)
Trả lời công văn số 34/2017/CV/OBVN đề ngày 07/12/2017 của Công ty TNHH OB Kogyo (VN) (sau đây gọi tắt là "Công ty") hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“...Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. ...”
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế. GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
…
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; ...”
- Căn cứ Điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính quy định:
"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
…
4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các văn bản hướng dẫn. …"
Căn cứ quy định trên:
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Trường hợp đơn vị nhập khẩu hàng hóa để xuất khẩu thì thuộc đối tượng không được hoàn thuế GTGT.
Tuy nhiên, về vấn đề hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hiện nay Bộ Tài chính đã có công văn số 9648/BTC-CST ngày 20/7/2017 lấy ý kiến các Bộ, UBND tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2016/NĐ-CP.
Do đó, thời gian tới khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vấn đề nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ đăng tải trên địa chỉ website: http://hanoi.gdt.gov.vn để người nộp thuế được biết, cập nhật và thực hiện.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH OB Kogyo (VN) biết để thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 70140/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 75558/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư sân golf do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 73002/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 82015/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3663/CT-TTHT năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tài khoản không đăng ký với cơ quan thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6477/CT-TTHT năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 70140/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 75558/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư sân golf do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 73002/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 82015/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 3663/CT-TTHT năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tài khoản không đăng ký với cơ quan thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 6477/CT-TTHT năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81802/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81802/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực