Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81485/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Những trang vàng Việt Nam
(Địa chỉ: 809 đường Giải Phóng, Phường Giáp Bát; Quận Hoàng Mai, Hà Nội - MST: 0100112194)
Trả lời công văn số 520/CV-TV đề ngày 15/11/2018 của Công ty Cổ phần Những trang vàng Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế theo Phiếu chuyển số 940/PC-TCT đề ngày 20/11/2018 của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT:
+ Tại Điểm d Khoản 7 Điều 5 quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“...7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
…
d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. ...”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điểm a Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định lập hóa đơn như sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất). ...”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty có hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật, theo đó Công ty ký hợp đồng trực tiếp với người lao động rồi cho các đơn vị khác thuê lại lao động thì:
- Khoản phí dịch vụ cho thuê lại lao động mà bên thuê lại trả cho Công ty chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Khi nhận khoản phí dịch vụ này, Công ty lập hóa đơn theo quy định.
- Khoản tiền mà bên thuê lại lao động chuyển cho Công ty để thanh toán các khoản phải trả cho người lao động (tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, phụ cấp và trích đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn cho người lao động) hoặc Công ty ủy quyền cho bên thuê lại thanh toán cho người lao động là khoản thu chi hộ, Công ty không phải kê khai tính nộp thuế GTGT, Công ty lập chứng từ thu chi theo quy định.
- Về vấn đề hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính, đề nghị Công ty liên hệ với Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán - Bộ Tài chính để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty cổ phần Những trang vàng Việt Nam biết để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 81254/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 81257/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xử lý ảnh vệ tinh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 81488/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp chế xuất khi gia công cho doanh nghiệp nội địa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 11989/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 81260/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên Google, Facebook do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 7584/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 83933/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền nhận được từ Trường Đại học ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 13761/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khảo sát môi trường lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 37870/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế khi thuê người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 66974/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê lại lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 49303/CTHN-TTHT năm 2022 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và chi phí được trừ đối với chi phí tuyển dụng lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 81254/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81257/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xử lý ảnh vệ tinh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81488/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp chế xuất khi gia công cho doanh nghiệp nội địa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 11989/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 81260/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên Google, Facebook do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 7584/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 83933/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền nhận được từ Trường Đại học ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 13761/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khảo sát môi trường lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 37870/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế khi thuê người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 66974/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê lại lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 49303/CTHN-TTHT năm 2022 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và chi phí được trừ đối với chi phí tuyển dụng lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81485/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng với hoạt động cho thuê lại lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81485/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra