TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/TCT/NV7 | Hà Nội ngày 08 tháng 1 năm 2003 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC THUẾ SỐ 81 TCT/NV7 NGÀY 8 THÁNG 1 NĂM 2003 VỀ VIỆC TRẢ LỜI CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THU TIỀN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Nai
Trả lời Công văn số 2030/CT-NV ngày 27/12/2002 của Cục thuế tỉnh Đồng Nai xin ý kiến về chính sách ưu đãi tiền thuê đất, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Theo Điểm 1, Mục IV, Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư... quy định việc ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất như sau: "... Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện dự án đầu tư mà không thuê đất của Nhà nước hoặc thực hiện dự án đầu tư trên phần diện tích đất mà cơ sở sản xuất kinh doanh đã thuê của Nhà nước trước đây, kể cả trường hợp phần diện tích đất thực hiện dự án đầu tư, cơ sở chưa ký hợp đồng thuê đất của Nhà nước, nhưng cơ sở đã thực tế sử dụng trước thời điểm thực hiện dự án và cơ quan thuế đã quản lý thu tiển thuê đất thì không đủ điều kiện được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này".
Căn cứ vào quy định trên; Trường hợp các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư nhưng không trực tiếp thuê đất của Nhà nước mà đi thuê lại đất của các doanh nghiệp khác thì không đủ điều kiện được miễn tiền thuê đất.
Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Đồng Nai biết và thực hiện.
| Phạm Duy Khương (Đã ký)
|
- 1Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 2Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Công văn 3713/TCT-CS năm 2013 chính sách ưu đãi tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 81/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách ưu đãi thu tiền thuê đất
- Số hiệu: 81/TCT/NV7
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/01/2003
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực