- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80198/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 778/PC-TCT ngày 30/9/2019 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Nguyễn Thị Hường ở Hà Nội (mã câu hỏi: 250919-4) do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Về vấn đề này, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2GT5/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của cấp nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“Điều 4...
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi hếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…
2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
…”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đâu vào
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn hộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được hồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
…ˮ
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty của Độc giả phát sinh chi phí tổ chức đại hội cổ đông như chi phí thuê xe đưa cổ đông đi họp, chi phí thuê phòng họp, phòng nghỉ, tiền ăn uống cho cổ đông, nếu không đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ không dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu, thuế GTGT thì không được khấu trừ theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10701/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 11575/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6475/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội
- 4Công văn 82203/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện Công văn 1972/TCT-DNL do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 86239/CT-TTHT năm 2019 về chi phí khấu hao được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 91776/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi tiền điện thoại, tiền xăng xe cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 91784/CT-TTHT năm 2019 về xác định chi phí được trừ đối với khoản thanh toán tiền học phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 96150/CT-TTHT năm 2019 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 406/CT-TTHT năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 10701/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 11575/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6475/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội
- 7Công văn 82203/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện Công văn 1972/TCT-DNL do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 86239/CT-TTHT năm 2019 về chi phí khấu hao được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 91776/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi tiền điện thoại, tiền xăng xe cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 91784/CT-TTHT năm 2019 về xác định chi phí được trừ đối với khoản thanh toán tiền học phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 96150/CT-TTHT năm 2019 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 406/CT-TTHT năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 80198/CT-TTHT năm 2019 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 80198/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực