Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/STNMT-ĐK | Quảng Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: | - UBND các huyện, thành phố, |
Ngày 25 tháng 7 năm 2011, UBND tỉnh Quảng Nam đã ban hành Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hành chính thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 19). Để quá trình thực hiện Quy định được thuận lợi, không vướng mắc, nay Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn để làm rõ thêm một số nội dung như sau:
1. Về nội dung tại khoản 2 Điều 21 của Quyết định số 19: Thông báo thu hồi đất.
- UBND tỉnh đã uỷ quyền cho UBND cấp huyện ban hành thông báo chủ trương thu hồi đất sau khi có thông báo thoả thuận địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền đối với dự án sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Như vậy việc xác định loại đất để sử dụng vào mục đích nêu trên được cụ thể hoá tại Công văn này như sau:
+ Sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh: là đất dùng cho các đơn vị đóng quân; đất làm căn cứ quân sự; đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; đất làm ga, cảng quân sự; đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; đất làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi huỷ vũ khí; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý; đất xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.
+ Sử dụng đất vào mục đích lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng: bao gồm đất giao thông, đất thuỷ lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, đất cơ sở văn hoá, đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục-đạo tạo, đất cơ sở thể dục-thể thao, đất cơ sở nghiên cứu khoa học, đất cơ sở dịch vụ về xã hội, đất chợ, đất có di tích danh thắng, đất bãi thải xử lý chất thải.
- Các trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án không thuộc quy định nêu trên, UBND tỉnh trực tiếp ban hành thông báo chủ trương thu hồi đất trên cơ sở đề nghị của UBND cấp huyện nơi có đất.
2. Về thủ tục áp dụng khi xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao theo quy định tại Điều 87 Luật Đất đai.
- Trường hợp diện tích đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày 16/11/2004 (ngày Nghị định số 181/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP. Áp dụng thủ tục theo Điều 45 của Quyết định số 19.
- Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao chưa được cấp giấy chứng nhận thì diện tích đất ở được xác định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP. Áp dụng thủ tục theo Điều 47 hoặc 49 của Quyết định số 19.
3. Về thời gian quy định tại Điều 46 của Quyết định số 19: Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép của hộ gia đình, cá nhân
- Tại khoản 2 Điều 46 của Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND có quy định: "Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, VPĐKQSDĐ kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; thực hiện việc trích lục hoặc trích đo địa chính diện tích đất xin chuyển mục đích sử dụng; luân chuyển hồ sơ địa chính cho cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế để xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất, mức thu và thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính" nghĩa là trong khoảng thời gian đó, VPĐKQSDĐ có trách nhiệm giải quyết một số công việc có liên quan đến hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó có khâu công việc trích lục hoặc trích đo địa chính. Tuy nhiên thời hạn thực hiện theo quy định trên không tính vào thời gian trích đo địa chính theo Điều 3 của Quyết định số 19.
4. Mẫu giấy tờ thủ tục phát hành kèm theo Công văn này, gồm:
4.1. Mẫu giấy tờ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận và mẫu sử dụng trong quản lý, phát hành Giấy chứng nhận:
STT | Ký hiệu | Tên tài liệu |
I | Mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | |
1 | Mẫu 01/ĐK-GCN | Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
2 | Mẫu 02/ĐK-GCN | Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
3 | Mẫu 03/ĐK-GCN | Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
4 | Mẫu 04/ĐK-GCN | Danh sách người sử dụng đất chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất |
5 | Mẫu 05/ĐK-GCN | Danh sách các thửa đất nông nghiệp đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận |
6 | Mẫu 06/ĐK-GCN | Danh sách nhà ở, công trình xây dựng khác trên cùng một thửa đất |
7 | Mẫu 07/ĐK-GCN | Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
8 | Mẫu 08/ĐK-GCN | Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
9 | Mẫu 09/ĐK-GCN | Danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
II | Mẫu sử dụng trong quản lý, phát hành Giấy chứng nhận | |
10 | Mẫu 10/ĐK-GCN | Sổ theo dõi việc phát hành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
11 | Mẫu 11/ĐK-GCN | Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
4.2. Mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất:
STT | Ký hiệu | Tên tài liệu |
12 | Mẫu 10/ĐK | Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
13 | Mẫu 16/ĐK | Đơn xin tách một thửa thành nhiều thửa hoặc hợp nhiều thửa thành một thửa đất |
14 | Mẫu 17/ĐK | Thông báo về cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính |
15 | Mẫu 18/ĐK | Danh sách các thửa đất mới tách kèm theo Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính |
4.3. Mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất:
STT | Ký hiệu | Tên tài liệu |
16 | Mẫu 01a/ĐĐ | Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
17 | Mẫu 01b/ĐĐ | Đơn xin thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
|
18 | Mẫu 01c/ĐĐ | Đơn xin giao đất có rừng đối với cộng đồng dân cư |
19 | Mẫu 02/ĐĐ | Đơn xin giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân |
20 | Mẫu 03/ĐĐ | Đơn xin giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
21 | Mẫu 04/ĐĐ | Đơn xin thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
22 | Mẫu 05a/ĐĐ | Đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế |
23 | Mẫu 05b/ĐĐ | Đơn xin thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế |
24 | Mẫu 10a/ĐĐ | Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước |
25 | Mẫu 10b/ĐĐ | Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất tại Việt Nam |
26 | Mẫu 10c/ĐĐ | Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao |
27 | Mẫu 10d/ĐĐ | Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao |
4.4. Mẫu giấy tờ sử dụng để cung cấp, báo cáo thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính:
STT | Ký hiệu | Tên tài liệu |
28 | Mẫu 01/TTĐĐ | Phiếu yêu cầu thông tin đất đai |
29 | Mẫu 02/TTĐĐ | Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai |
30 | Mẫu 03/TTĐĐ | Tổng hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu |
31 | Mẫu 04/TTĐĐ | Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
32 | Mẫu 05/TTĐĐ | Tổng hợp kết quả lập hồ sơ địa chính |
33 | Mẫu 06/TTĐĐ | Tổng hợp kết quả thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất |
4.5. Mẫu trích lục bản đồ, trích đo địa chính thửa đất, khu đất:
STT | Ký hiệu | Tên tài liệu |
34 | Mẫu 20a/ĐK | Trích lục bản đồ địa chính thửa đất, khu đất |
35 | Mẫu 20b/ĐK | Trích đo địa chính thửa đất, khu đất |
5. Việc cấp phát văn bản :
Việc cấp phát văn bản được thực hiện thông qua trang Web của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam (tnmtquangnam.gov.vn), gồm:
+ Sơ đồ hóa quy trình thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
+ Hệ thống mẫu văn bản áp dụng cho các thủ tục về đất đai.
Kính đề nghị UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng ĐKQSD đất trực thuộc tổ chức thực hiện tốt. Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh theo định kỳ./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 4304/QĐ-UBND năm 2014 Quy định cơ quan tiếp nhận, trả kết quả, thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục về giao đất làm nhà ở, cho thuê đất và thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan đối với thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 3Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục hành chính thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 4304/QĐ-UBND năm 2014 Quy định cơ quan tiếp nhận, trả kết quả, thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục về giao đất làm nhà ở, cho thuê đất và thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan đối với thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Công văn 798/STNMT-ĐK năm 2011 hướng dẫn thực hiện nội dung liên quan thủ tục hành chính về đất đai theo Quyết định 19/2011/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 798/STNMT-ĐK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Dương Chí Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra