- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 796/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH SX TM DV Thùy Khanh.
(Số 15 Tân Vĩnh, Phường 4, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 02/04/16 ngày 26/4/2016 của Công ty TNHH SX TM DV Thùy Khanh đề nghị được hướng dẫn về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thì người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế trong thời hạn mười năm, kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau; hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo; hoặc hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì: Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đã nộp đối với hàng hóa đã nhập khẩu nhưng tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan; hàng hóa đã xuất khẩu nhưng nhập khẩu trở lại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định, sau đó đã thực tế xuất khẩu sản phẩm) đối với từng loại thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau;
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì hồ sơ xử lý đối với số tiền thuế được hoàn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 49 nêu trên được thực hiện như sau:
- Công văn đề nghị xử lý tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp, tiền phạt: 01 bản chính, trong đó nêu rõ: Số tờ khai hải quan; số chứng từ nộp thuế, tiền chậm nộp; số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp; số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp; số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; lý do nộp thừa, hướng xử lý;
- Các chứng từ, tài liệu, chứng minh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa: 01 bản chụp (trừ trường hợp khi đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế đã nộp chứng từ này trong hồ sơ hải quan).
Căn cứ quy định tại Điều 12 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính; Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì: Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (nếu có).
Việc khai bổ sung được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính và Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
3. Trường hợp Công ty TNHH SX TM DV Thùy Khanh khai sai mã số HS mặt hàng Tô (tow) filament tổng hợp dẫn đến việc xác định số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì hồ sơ xử lý số tiền thuế nộp thừa thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 49; việc xử lý số tiền thuế nộp thừa sau khi ban hành quyết định hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Căn cứ các quy định nêu trên đề nghị Công ty liên hệ với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được giải quyết cụ thể.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6165/TCHQ-TXNK năm 2013 thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6166/TCHQ-TXNK năm 2013 thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3883/TCHQ-TXNK năm 2015 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 2555/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 8091/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 9458/TXNK-CST năm 2018 vướng mắc thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 1011/TXNK-CST năm 2019 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 5644/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý vướng mắc thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6165/TCHQ-TXNK năm 2013 thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6166/TCHQ-TXNK năm 2013 thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3883/TCHQ-TXNK năm 2015 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 2555/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 8091/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 9458/TXNK-CST năm 2018 vướng mắc thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 1011/TXNK-CST năm 2019 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 5644/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý vướng mắc thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 796/TXNK-CST năm 2016 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 796/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/05/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Lỗ Thị Nhụ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực