BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 796/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 04/CT-THNVDT ngày 05/1/2015 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre báo cáo bổ sung đối với thu nhập được miễn thuế TNDN của HTX hoạt động khai thác và tiêu thụ con nghêu tự nhiên nêu tại công văn số 1867/CT-THNVDT ngày 22/10/2014 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1, Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014 trở đi) quy định về thu nhập được miễn thuế như sau:
“1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
a) Thu nhập từ trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản của hợp tác xã và của doanh nghiệp được miễn thuế quy định tại khoản này là thu nhập từ sản phẩm do doanh nghiệp, hợp tác xã tự trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt, chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế (không bao gồm trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp có mua lại sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản). Sản phẩm sơ chế được hướng dẫn tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
b) Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được miễn thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 18 Thông tư này.
Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp theo quy định tại khoản này và tại điểm f Khoản 3 Điều 19 Thông tư này là hợp tác xã đáp ứng tỷ lệ về cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên là những cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã và Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.”
- Tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ (Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội có hiệu lực thi hành là ngày 01/1/2015) quy định về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ như sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp quy định tại Khoản này và tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định này là hợp tác xã đáp ứng tỷ lệ về cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên là những cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn.
Căn cứ theo các quy định nêu trên, kể từ kỳ tính thuế năm 2014, trường hợp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và đáp ứng tỷ lệ về cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên là những cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn thì thuộc đối tượng được miễn thuế TNDN.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bến Tre được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3845/TCT-CS về việc ưu đãi miễn giảm thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 3366/TCT-CS về việc ưu đãi miễn giảm thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 4050/TCT-CS về việc chính sách ưu đãi miễn giảm thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1427/TCT-CS năm 2015 về thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2261/TCT-CS năm 2015 về xác định thu nhập không chia được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3845/TCT-CS về việc ưu đãi miễn giảm thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 3366/TCT-CS về việc ưu đãi miễn giảm thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 4050/TCT-CS về việc chính sách ưu đãi miễn giảm thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Luật hợp tác xã 2012
- 5Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 6Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 7Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 9Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 10Công văn 1427/TCT-CS năm 2015 về thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2261/TCT-CS năm 2015 về xác định thu nhập không chia được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 796/TCT-CS năm 2015 về thu nhập được miễn Thuế thu nhập doanh nghiệp của Hợp tác xã hoạt động khai thác và tiêu thụ con nghêu tự nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 796/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực