Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7941/BKHĐT-GSTĐĐT
V/v rà soát, báo cáo các dự án QTQG, dự án phát sinh vấn đề thuộc tiêu chí về dự án QTQG

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng công ty 91, Tổng công ty Đầu tư Kinh doanh vốn Nhà nước.

Căn cứ quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư, Điều 33 Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia và chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại văn bản số 6098/VPCP-CN ngày 13/6/2017 của Văn phòng Chính phủ (xin gửi kèm theo), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng công ty 91, Tổng công ty đầu tư kinh doanh vốn nhà nước (dưới đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương) rà soát, báo cáo các nội dung và tiến độ như sau:

1. Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư các danh mục dự án sau:

a) Danh mục dự án đang trong quá trình thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 131/2015/NĐ-CP (tính đến thời điểm báo cáo), nhưng có tiêu chí thuộc dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư côngĐiều 30 Luật Đầu tư năm 2014, trong đó báo cáo rõ tiêu chí dự án thuộc dự án quan trọng quốc gia.

b) Danh mục dự án đang trong quá trình thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 131/2015/NĐ-CP (tính đến thời điểm báo cáo) có sự thay đổi, mà các nội dung thay đổi thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư côngĐiều 30 Luật Đầu tư năm 2014, trong đó báo cáo rõ việc điều chỉnh dự án và các nội dung thay đổi thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia.

2. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tình hình thực hiện các dự án quan trọng quốc gia; các dự án tại Điểm 1 nêu trên theo đúng quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 33 Nghị định số 131/2015/NĐ-CP (nội dung theo Phụ lục mẫu kèm theo).

Đề nghị các bộ, ngành, địa phương khẩn trương thực hiện các nội dung nêu trên và gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng đường văn bản và qua hòm thư điện tử theo địa chỉ: Vugstddt@mpi.gov.vn trước ngày 10/10/2017 để kịp thời gian Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo Quốc hội./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (để b/c Thủ tướng Chính phủ);
- Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ; các cục: QLĐT, ĐTNN; các vụ: KTĐN, QPAN, KCHTĐT, KTĐP<, KTCN, KTNN, KTDV, THKTQD, TCTT, QLKKT, LĐVX, KHGDTN&MT;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Lưu VT, GSTĐĐT (N.204 b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Trung

 

PHỤ LỤC

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ĐANG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN, PHÁT SINH VẤN ĐỀ THUỘC TIÊU CHÍ VỀ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
(Kèm theo văn bản số 7941/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 02/10/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

……, ngày …… tháng ….. năm 2017

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA1

Tên dự án:…………………..

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

4. Mục tiêu của dự án:

5. Qui mô, công suất:

6. Nội dung đầu tư chính/các hạng mục đầu tư chính:

7. Các dự án thành phần (nếu có)

8. Địa điểm dự án:

9. Diện tích sử dụng đất:

10. Hình thức quản lý dự án:

11. Các mốc thời gian về dự án:

+ Thời gian thực hiện dự án:

+ Thời gian bắt đầu:

+ Thời gian kết thúc:

12. Tổng mức đầu tư (TMĐT):

a) TMĐT ban đầu (nêu rõ các thành phần chi phí trong tổng mức đầu tư và tổng vốn đầu tư theo các dự án thành phần/hợp phần/hạng mục đầu tư chính):

b) TMĐT điều chỉnh (nếu có)2: (nêu rõ những nội dung nêu tại Điểm 12a trên đây).

13. Dự toán

a) Dự toán ban đầu (nêu rõ các thành phần chi phí trong dự toán và tổng vốn đầu tư theo các dự án thành phần/hợp phần/hạng mục đầu tư chính):

b) Dự toán điều chỉnh (nếu có)3: (nêu rõ những nội dung nêu tại Điểm 13a trên đây).

14. Nguồn vốn đầu tư:

15. Quyết định đầu tư:

- Quyết định đầu tư ban đầu (ghi cụ thể số, ngày của quyết định).

- Các Quyết định đầu tư điều chỉnh (ghi cụ thể số, ngày của các quyết định đầu tư điều chỉnh).

16. Nội dung thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia (QTQG)/phát sinh vấn đề thuộc tiêu chí về dự án QTQG:

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN (đến thời điểm báo cáo)

1. Tình hình thực hiện dự án

1.1. Tiến độ và quá trình thực hiện dự án: (Công tác lập TKKT, công tác GPMB và tái định cư, công tác đấu thầu, công tác thực hiện hợp đồng ....)

1.2. Giá trị khối lượng thực hiện theo tiến độ thực hiện hợp đồng

1.3. Tình hình quản lý vốn và tổng hợp kết quả giải ngân (theo từng nguồn vốn đầu tư)

1.4. Chất lượng công việc đạt được: (Mô tả chất lượng công việc đã đạt được tương ứng với các giá trị khối lượng công việc trong từng giai đoạn đã được nghiệm thu, thanh toán)

1.5. Các chi phí khác liên quan đến dự án

1.6. Các yếu tố tác động, ảnh hưởng của dự án đến môi trường, xã hội trong quá trình thực hiện

1.7. Các biến động liên quan đến quá trình thực hiện dự án (trong đó các nguyên nhân các lần điều chỉnh các nội dung của dự án (nếu có)).

2. Công tác quản lý dự án

2.1. Kế hoạch triển khai thực hiện: (Nêu kế hoạch tổng thể từng giai đoạn công tác quản lý dự án để đạt được tiến độ yêu cầu)

2.2. Kế hoạch chi tiết các nội dung quản lý thực hiện dự án: (Mô tả kế hoạch chi tiết của từng giai đoạn đối với thành phần công việc liên quan đến giai đoạn quản lý thực hiện dự án)

2.3. Công tác đảm bảo chất lượng và hiệu lực quản lý dự án.

III. ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Tình hình thực hiện dự án.

2. Công tác quản lý dự án.

3. Những yếu tố tác động đến quá trình thực hiện dự án.

4. Việc xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

5. Đánh giá sơ bộ về các kết quả đã đạt được đến thời điểm báo cáo, dự báo các mục tiêu đạt được khi hoàn thành dự án, so sánh với mục tiêu đã đạt ra (trong các quyết định đầu tư).

6. Bài học rút ra từ thực tiễn tổ chức thực hiện dự án trong thời gian qua.

IV. KIẾN NGHỊ

Kiến nghị các cơ quan liên quan về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có).

V. TÀI LIỆU KÈM THEO (đề nghị gửi bằng bản điện tử trên Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước tại địa chỉ https://dautucong.mpi.gov.vn/)

1. Các quyết định/văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư (nếu có).

2. Các quyết định đầu tư (bao gồm quyết định ban đầu, các quyết định điều chỉnh).

3. Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi/dự án đầu tư của cơ quan chức năng. Bao gồm cả các báo cáo thẩm tra của tư vấn (nếu có).

4. Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công (bao gồm quyết định ban đầu, các quyết định điều chỉnh, kèm theo các văn bản thẩm định, thẩm tra của các cơ quan chức năng).

5. Quyết định phê duyệt dự toán, tổng dự toán (bao gồm quyết định ban đầu, các quyết định điều chỉnh, kèm theo các văn bản thẩm định, thẩm tra của các cơ quan chức năng),

6. Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu (kèm theo các văn bản thẩm định, thẩm tra của các cơ quan chức năng).

7. Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu (kèm theo các văn bản thẩm định, thẩm tra của các cơ quan chức năng).

8. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (kèm theo các văn bản thẩm định, thẩm tra của các cơ quan chức năng).

9. Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng các hạng mục (nếu có).

10. Các báo cáo kết luận kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan chức năng đến thời điểm báo cáo.

11. Các quyết định/văn bản giao vốn, giải ngân, thanh toán vốn đầu tư.

12. Các báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định.

13. Phụ biểu (theo mẫu kèm theo).

(Họ tên, chức vụ, số điện thoại liên hệ về các thông tin dự án khi cần thiết).

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ biểu kèm theo mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án đang trong quá trình thực hiện, phát sinh vấn đề thuộc tiêu chí về dự án quan trọng quốc gia

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

TÊN DỰ ÁN: …………………………………………….

TT

Nội dung/hạng mục/gói thầu

Giá trị theo QĐ đầu tư

Giá trị dự toán

Giá gói thầu (nếu đấu thầu)

Hình thức đấu thầu

Giá trúng thầu

Giá trị Hợp đồng

Nguồn vốn (chia theo từng nguồn)

Tiến độ theo kế hoạch

Lũy kế giá trị thực hiện

Lũy kế giá trị đã được nghiệm thu

Lũy kế kế hoạch vốn (theo từng nguồn vốn)

Lũy kế giải ngân (theo từng nguồn vốn)

Dự kiến thời gian hoàn thành thực tế

Các vấn đề phát sinh, nhận xét, đánh giá

1

Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi phí xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Phụ biểu phải bao gồm toàn bộ các chi phí đã thực hiện: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư, xây dựng, thiết bị, chi phí quản lý, tư vấn, chi phí khác.



1 Bao gồm dự án đang trong quá trình thực hiện phát sinh vấn đề thuộc tiêu chí về dự án quan trọng quốc gia.

2 Trường hợp dự án điều chỉnh nhiều lần, đề nghị báo cáo rõ các lần điều chỉnh theo nội dung nêu tại Điểm 12a.

3 Trường hợp dự án điều chỉnh nhiều lần, đề nghị báo cáo rõ các lần điều chỉnh theo nội dung nêu tại Điểm 13a.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 7941/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2017 về rà soát, báo cáo các dự án quan trọng quốc gia, dự án phát sinh vấn đề thuộc tiêu chí về dự án quan trọng quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 7941/BKHĐT-GSTĐĐT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 02/10/2017
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Nguyễn Văn Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản