- 1Luật phí và lệ phí 2015
- 2Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 231/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành
- 4Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2017 về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7923/BTC-CST | Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Ngày 06/6/2017, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 26/CT-TTg về việc tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp, trong đó giao Bộ Tài chính: “Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát các khoản phí có liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp để xem xét giảm mức phí, chi phí đầu vào cho doanh nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả rà soát trong tháng 7 năm 2017”.
Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 4 và khoản 4 Điều 20 Luật phí và lệ phí quy định:
“2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí”.
“4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý”.
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 và khoản 1 Điều 22 Luật phí và lệ phí:
+ Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
+ Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Căn cứ chủ trương đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 19/4/2017 về việc tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017, đồng thời cân đối với việc giảm chi phí cho doanh nghiệp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 26/CT-TTg nêu trên, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát các khoản phí do Bộ, ngành, địa phương mình đang thu có liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp để xem xét giảm mức phí, chi phí đầu vào cho doanh nghiệp, cụ thể:
1. Đối với các khoản phí thuộc thẩm quyền trung ương (Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính)
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Rà soát các khoản phí gắn với các dịch vụ do ngành, lĩnh vực mình quản lý có liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp (Báo cáo rà soát theo mẫu gửi kèm); đề xuất giảm mức thu phí, gửi Bộ Tài chính để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ) và phối hợp với Bộ Tài chính để xây dựng dự thảo sửa đổi Thông tư thu phí liên quan.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát các khoản phí do cơ quan địa phương thu có liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp, đề xuất điều chỉnh giảm mức phí gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh mức thu và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị chuyên môn rà soát, đề xuất điền chỉnh giảm mức thu phí có liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp (Báo cáo rà soát theo mẫu gửi kèm), trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh giảm mức thu phí.
3. Báo cáo rà soát xin gửi lại Bộ Tài chính trước ngày 10/7/2017, để Bộ Tài chính kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của các cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CƠ QUAN RÀ SOÁT ĐỀ XUẤT |
|
BÁO CÁO RÀ SOÁT ĐỀ XUẤT GIẢM MỨC PHÍ
(gửi kèm công văn số ... ngày ... tháng ... năm 2017)
STT | Tên khoản phí | Văn bản quy định số, ngày tháng ban hành | Cơ quan ban hành | Mức thu hiện hành | Mức thu đề xuất giảm xuống còn | Tỷ lệ điều chỉnh giảm mức thu | Thời gian đề xuất điều chỉnh giảm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Ví dụ | Phí thẩm định cấp phép thuốc bảo vệ thực vật | Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính | Bộ Tài chính | 300.000 | 270.000 | 10% | Từ tháng 10/2017 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp khoản phí có nhiều mức thu khác nhau (cột số 4) thì kê mức thu từ ... đến ...
- 1Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 177/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bọ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 14084/BTC-CST năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 75/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật phí và lệ phí 2015
- 2Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 231/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 177/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bọ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2017 về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 14084/BTC-CST năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 75/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 7923/BTC-CST năm 2017 rà soát các khoản phí đề xuất điều chỉnh giảm mức thu phí có liên quan trực tiếp đến chi phí doanh nghiệp theo Chỉ thị 26/CT-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7923/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/06/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực